Câu hỏi:
21/07/2024 1,595Thuận lợi chủ yếu để phát triển công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là
A. có nhiều lao động kĩ thuật, cơ sở hạ tầng khá tốt.
B. đô thị hóa mở rộng, kinh tế hàng hóa phát triển.
C. thị trường tiêu thụ lớn, nhiều hoạt động dịch vụ.
D. nguyên liệu dồi dào, dân cư tập trung đông đúc.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Đồng bằng sông Hồng là khu vực có nguồn lao động dồi dào, trong đó có nhiều lao động có trình độ kỹ thuật cao. Điều này rất quan trọng đối với sự phát triển công nghiệp vì các ngành công nghiệp hiện đại cần nhân lực có kỹ năng và kiến thức chuyên môn để vận hành máy móc, quản lý quy trình sản xuất, và thực hiện các công việc đòi hỏi kỹ thuật cao. Ngoài ra, khu vực này có hệ thống cơ sở hạ tầng khá tốt, bao gồm đường giao thông, cảng biển, hệ thống điện, nước, viễn thông, và các khu công nghiệp được quy hoạch và phát triển bài bản. Cơ sở hạ tầng tốt giúp giảm chi phí vận chuyển, tăng hiệu quả sản xuất và kinh doanh, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho việc thu hút đầu tư trong và ngoài nước.
A đúng.
- B sai vì đô thị hóa mở rộng và kinh tế hàng hóa phát triển cũng là những yếu tố thuận lợi, nhưng chúng thường thúc đẩy sự phát triển của các ngành dịch vụ và thương mại
- C sai vì thị trường tiêu thụ lớn và nhiều hoạt động dịch vụ hỗ trợ công nghiệp bằng cách cung cấp thị trường đầu ra và các dịch vụ liên quan, nhưng không phải là yếu tố chủ yếu giúp phát triển công nghiệp.
- D sai vì nguyên liệu và dân cư đông đúc có thể là yếu tố thuận lợi, nhưng đối với Đồng bằng sông Hồng, nguyên liệu không phải là yếu tố chính vì nhiều nguyên liệu công nghiệp cần phải nhập từ các khu vực khác. Dân cư tập trung đông đúc giúp cung cấp lao động và thị trường tiêu thụ, nhưng cũng không phải là yếu tố chủ yếu.
* Các thế mạnh chủ yếu của đồng bằng sông Hồng
a) Vị trí địa lí
- Khái quát: Gồm 10 tỉnh/thành phố; diện tích gần 15 nghìn km2 (chiếm 4,5%) và số dân 21,3 triệu người (21,9 % dân số cả nước - 2019).
- Vị trí địa lí: Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm, giáp các vùng Trung du miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Biển Đông.
b) Tài nguyên thiên nhiên
- Đất nông nghiệp: 51,2% diện tích đồng bằng, trong đó đất phù sa màu mỡ 70% thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.
- Khí hậu: Nhiệt đới ẩm gió mùa với 1 mùa đông lạnh kéo dài 3 tháng thuận lợi để đa dạng hóa các sản phẩm nông nghiệp, thâm canh, xen canh và tăng vụ.
- Tài nguyên nước: phong phú (nước mặt, nước dưới đất, nước nóng, nước khoáng).
- Biển: có khả năng phát triển cảng biển, du lịch, thuỷ hải sản.
- Khoáng sản: đá vôi, sét, cao lanh; ngoài ra còn có than nâu và tiềm năng về khí đốt.
c) Điều kiện kinh tế - xã hội
- Dân cư, lao động: nguồn lao động dồi dào có kinh nghiệm sản xuất phong phú.
- Cơ sở hạ tầng: Mạng lưới giao thông phát triển mạnh, khả năng cung cấp điện, nước được đảm bảo.
- Cơ sở vật chất - kĩ thuật: tương đối tốt, phục vụ sản xuất và đời sống. Các thế mạnh khác: thị trường rộng, có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.
Kinh tế vùng Đồng bằng sông Hồng
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 33: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng
Giải Địa lí 12 Bài 33: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết điểm du lịch nào sau đây có khu dự trữ sinh quyển thế giới?
Câu 3:
Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có biên độ nhiệt năm nhỏ chủ yếu do tác động của
Câu 4:
Giải pháp chủ yếu phát triển cây công nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
Câu 9:
Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết vịnh nào sau đây nằm ở phía nam vịnh Cam Ranh?
Câu 13:
Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết đảo nào sau đây thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?
Câu 14:
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN KHAI THÁC CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 - 2019 (Đơn vị: nghìn tấn)
Năm | 2010 | 2013 | 2016 | 2019 |
Khai thác biển | 2220,0 | 2607,0 | 3035,9 | 3576,6 |
Khai thác nội địa | 194,4 | 196,8 | 190,2 | 201,1 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu sản lượng thủy sản khai thác của nước ta giai đoạn 2010 - 2019, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?