Câu hỏi:
18/07/2024 457
The word “estimated” in paragraph 1 is closest in meaning to ______ .
The word “estimated” in paragraph 1 is closest in meaning to ______ .
A. wanted
A. wanted
B. guessed
C. divided
D. hoped
Trả lời:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Từ "estimate " trong đoạn 1 có ý nghĩa gần nhất với ______.
want (v): muốn
guess (v): đoán divide (v): phân chia
hope (v): hy vọng estimate (v): ước tính, đoán
Þ Estimate = Guess
Tạm dịch: In a survey of 1,256 people ages between 18 and 65, men said they contributed an average of 37% of the total housework, while the women estimated their share to be nearly double that, at 70%.
Đáp án: B
Dịch bài đọc
Một nghiên cứu gần đây cho thấy một tỷ lệ mất cân bằng trong phân công việc nhà vẫn diễn ra ở nhiều gia đình, mặc dù sự thật là nhiều phụ nữ hiện đã có việc làm. Trong cuộc điều tra 1.256 người tuổi từ 18 đến 65, nam giới cho biết họ đóng góp trung bình 37% trong tổng số việc làm tại nhà, trong khi phụ nữ ước tính tỷ lệ của họ gần gấp đôi, ở mức 70%. Tỷ lệ này không bị ảnh hưởng bởi việc phụ nữ có làm việc hay không.
Khi được hỏi về những gì họ nghĩ là phân công lao động công bằng, phụ nữ cảm thấy rằng công việc nhà phải được chia đều giữa vợ và chồng. Những phụ nữ không làm việc bên ngoài hài lòng với việc thực hiện 80% - phần lớn công việc gia đình - nếu chồng của họ làm phần còn lại. Nghiên cứu cho thấy rằng, nếu mức độ vượt ra ngoài các tỷ lệ này, phụ nữ trở nên không vui và lo lắng, và cảm thấy họ không quan trọng.
Sau khi kết hôn, một phụ nữ được cho là phải làm thêm công việc nhà 14 giờ mỗi tuần, nhưng đối với nam giới, số lượng đó chỉ là 90 phút. Vì vậy, sự phân chia lao động trở nên mất cân bằng, vì tỷ lệ người đàn ông tăng ít hơn so với phụ nữ. Đó là bất bình đẳng và mất đi sự tôn trọng, không phải là số giờ thực tế dẫn đến lo lắng và trầm cảm. Nghiên cứu mô tả công việc nhà rất bất công và không đầy đủ. Các hoạt động trong nghiên cứu này là nấu ăn, làm sạch, mua sắm, giặt giũ, giặt giũ và giữ trẻ. Phụ nữ có việc làm nói rằng họ cảm thấy quá sức bởi những việc vặt này cùng những công việc chuyên môn của họ. Ngược lại, những người nội trợ làm việc toàn thời gian thường xuyên được dự đoán sẽ trở lại làm việc khi trẻ lớn lên. Sự lo lắng của nhóm này là do mất đi sự hợp tác trong hôn nhân.
Trong trường hợp nam giới thực hiện hầu hết các công việc gia đình, kết quả cũng tương tự. Những người đàn ông cũng bị trầm cảm do sự mất cân bằng lao động. Nghiên cứu cho thấy những người ít áp lực nhất là những người cùng chia sẻ, ngụ ý rằng nam giới nên chia sẻ việc nhà và họ sẽ đạt được nhiều ích lợi từ việc đó. Nghiên cứu kết luận rằng: “ Mọi người đạt được lợi ích khi chia sẻ việc nhà với nhau. Ngay cả khi phụ nữ ở nhà, việc phân chia lao động cũng rất quan trọng Nếu bạn quyết định ở nhà để nuôi dạy con cái, bạn không muốn trở thành người hầu của cả nhà " .
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Từ "estimate " trong đoạn 1 có ý nghĩa gần nhất với ______.
want (v): muốn
guess (v): đoán divide (v): phân chia
hope (v): hy vọng estimate (v): ước tính, đoán
Þ Estimate = Guess
Tạm dịch: In a survey of 1,256 people ages between 18 and 65, men said they contributed an average of 37% of the total housework, while the women estimated their share to be nearly double that, at 70%.
Đáp án: B
Dịch bài đọc
Một nghiên cứu gần đây cho thấy một tỷ lệ mất cân bằng trong phân công việc nhà vẫn diễn ra ở nhiều gia đình, mặc dù sự thật là nhiều phụ nữ hiện đã có việc làm. Trong cuộc điều tra 1.256 người tuổi từ 18 đến 65, nam giới cho biết họ đóng góp trung bình 37% trong tổng số việc làm tại nhà, trong khi phụ nữ ước tính tỷ lệ của họ gần gấp đôi, ở mức 70%. Tỷ lệ này không bị ảnh hưởng bởi việc phụ nữ có làm việc hay không.
Khi được hỏi về những gì họ nghĩ là phân công lao động công bằng, phụ nữ cảm thấy rằng công việc nhà phải được chia đều giữa vợ và chồng. Những phụ nữ không làm việc bên ngoài hài lòng với việc thực hiện 80% - phần lớn công việc gia đình - nếu chồng của họ làm phần còn lại. Nghiên cứu cho thấy rằng, nếu mức độ vượt ra ngoài các tỷ lệ này, phụ nữ trở nên không vui và lo lắng, và cảm thấy họ không quan trọng.
Sau khi kết hôn, một phụ nữ được cho là phải làm thêm công việc nhà 14 giờ mỗi tuần, nhưng đối với nam giới, số lượng đó chỉ là 90 phút. Vì vậy, sự phân chia lao động trở nên mất cân bằng, vì tỷ lệ người đàn ông tăng ít hơn so với phụ nữ. Đó là bất bình đẳng và mất đi sự tôn trọng, không phải là số giờ thực tế dẫn đến lo lắng và trầm cảm. Nghiên cứu mô tả công việc nhà rất bất công và không đầy đủ. Các hoạt động trong nghiên cứu này là nấu ăn, làm sạch, mua sắm, giặt giũ, giặt giũ và giữ trẻ. Phụ nữ có việc làm nói rằng họ cảm thấy quá sức bởi những việc vặt này cùng những công việc chuyên môn của họ. Ngược lại, những người nội trợ làm việc toàn thời gian thường xuyên được dự đoán sẽ trở lại làm việc khi trẻ lớn lên. Sự lo lắng của nhóm này là do mất đi sự hợp tác trong hôn nhân.
Trong trường hợp nam giới thực hiện hầu hết các công việc gia đình, kết quả cũng tương tự. Những người đàn ông cũng bị trầm cảm do sự mất cân bằng lao động. Nghiên cứu cho thấy những người ít áp lực nhất là những người cùng chia sẻ, ngụ ý rằng nam giới nên chia sẻ việc nhà và họ sẽ đạt được nhiều ích lợi từ việc đó. Nghiên cứu kết luận rằng: “ Mọi người đạt được lợi ích khi chia sẻ việc nhà với nhau. Ngay cả khi phụ nữ ở nhà, việc phân chia lao động cũng rất quan trọng Nếu bạn quyết định ở nhà để nuôi dạy con cái, bạn không muốn trở thành người hầu của cả nhà " .
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Tim: “ Thanks for the lovely gift, Huong”
Huong: “____________”
Tim: “ Thanks for the lovely gift, Huong”
Huong: “____________”
Câu 6:
Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best fits the blank in each sentence from question 1 to 19.
Jane: “ Would you like to go to the cinema with us tonight?”
Mary: “ ___________ I have so much work to do.”
Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best fits the blank in each sentence from question 1 to 19.
Jane: “ Would you like to go to the cinema with us tonight?”
Mary: “ ___________ I have so much work to do.”
Câu 7:
What’s the name of the person ___________ first landed on the moon?
What’s the name of the person ___________ first landed on the moon?
Câu 10:
Arrange the following words/ phrases in the correct order to make a meaningful sentence from question 1 to 2 (1 mark).
I/ find/ to solve/ difficult/ the problem.
Arrange the following words/ phrases in the correct order to make a meaningful sentence from question 1 to 2 (1 mark).
I/ find/ to solve/ difficult/ the problem.
Câu 11:
The national __________ is a programme of study in all the main subjects that children aged 5 to 16 in state school must follow.
The national __________ is a programme of study in all the main subjects that children aged 5 to 16 in state school must follow.
Câu 12:
When Lucia graduated, she had no idea which _________ to choose.
When Lucia graduated, she had no idea which _________ to choose.
Câu 14:
I don’t know Jason’s phone number. I can’t tell him what happened.
If I ……………………………………………………………………
I don’t know Jason’s phone number. I can’t tell him what happened.
If I ……………………………………………………………………