Câu hỏi:

30/12/2024 98

Thành phần nào sau đây không phải là của một tế bào nhân sơ?

A. DNA.

B. Lưới nội chất.

C. Màng sinh chất.

D. Ribosome.

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: B

- Lưới nội chất,không phải là của một tế bào nhân sơ

Tế bào nhân sơ không chứa các bào quan có màng bao bọc mà lưới nội chất là bào quan có màng đơn → Tế bào nhân sơ không chứa bào quan là lưới nội chất.

→ B đúng.A,C,D sai.

* Mở rộng:

I. Tế bào nhân sơ

- Kích thước: Tế bào nhân sơ có kích thước rất nhỏ (khoảng 0,5 – 10 µm) nên tỉ lệ S/V lớn dẫn đến tế bào nhân sơ có khả năng trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản nhanh chóng.

- Hình dạng: Tế bào nhân sơ thường có hình cầu, hình que, hình xoắn.

- Cấu tạo: Tế bào nhân sơ có cấu tạo rất đơn giản; gồm các thành phần chính là thành tế bào, màng sinh chất, tế bào chất, vùng nhân.

+ Thành tế bào: được cấu tạo từ peptidoglycan; có vai trò quy định hình dạng và sự cứng chắc của tế bào, chống lại áp lực của nước đi vào tế bào và sự gây hại của các sinh vật hay tế bào khác.

+ Màng tế bào: được cấu tạo từ lớp kép phospholipid và protein; có vai trò kiểm soát sự ra vào tế bào của các chất.

+ Tế bào chất: không có bào quan có màng bao bọc, chỉ có bào quan duy nhất là ribosome thuộc loại nhỏ 70S – bộ máy tổng hợp protein; tế bào chất là nơi diễn ra các phản ứng sinh hóa đảm bảo duy trì hoạt động sống của tế bào. Ngoài ra, ở một số tế bào vi khuẩn, tế bào chất còn chứa một hoặc một số phân tử DNA vòng, nhỏ gọi là plasmid; plasmid chứa một số gene hỗ trợ cho sự sinh trưởng của vi khuẩn như gene kháng kháng sinh.

+ Vùng nhân: chứa chất di truyền là các phân tử DNA dạng vòng kép, không có màng bao bọc; có chức năng mang thông tin di truyền.

+ Ngoài ra, nhiều vi khuẩn có thêm một số thành phần khác như: vỏ nhầy bao phủ bên ngoài thành tế bào giúp vi khuẩn bám dính vào các bề mặt và bảo vệ tế bào tránh các tác nhân bên ngoài; lông nhung bên ngoài vỏ nhầy giúp vi khuẩn bám vào các bề mặt; roi có vai trò thực hiện di chuyển của tế bào.

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 7: Tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực

Giải bài tập Sinh học lớp 10 Bài 7: Tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực

 

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Bào quan nào sau đây chỉ có ở tế bào động vật mà không có ở tế bào thực vật?

A. Trung thể.

B. Ti thể.

C. Nhân.

D. Bộ máy Golgi.

Xem đáp án » 25/10/2024 276

Câu 2:

Hãy tìm thành phần cấu trúc của tế bào tương ứng với chức năng dưới đây và chỉ ra ít nhất một đặc điểm về cấu tạo của thành phần này phù hợp với chức năng đã cho.

Nơi tổng hợp và đóng gói protein, lipid đưa đến bào quan khác

Xem đáp án » 22/07/2024 213

Câu 3:

Người ta đánh dấu để theo dõi các phân tử insulin ở tế bào tuyến tụy. Hãy mô tả con đường di chuyển của các phân tử insulin từ khi được tổng hợp đến khi được tiết ra ngoài tế bào.

Xem đáp án » 18/07/2024 158

Câu 4:

Hãy tìm thành phần cấu trúc của tế bào tương ứng với chức năng dưới đây và chỉ ra ít nhất một đặc điểm về cấu tạo của thành phần này phù hợp với chức năng đã cho.

Nơi chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học của carbohydrate

Xem đáp án » 29/06/2024 157

Câu 5:

Cấu trúc hay vị trí nào sau đây là nơi định vị của các sợi nhiễm sắc trong tế bào nhân thực?

A. Lỗ màng nhân.

B. Chất nhân.

C. Màng nhân.

D. Nhân con.

Xem đáp án » 22/07/2024 157

Câu 6:

Bào quan nào sau đây chủ yếu tham gia vào quá trình tổng hợp các loại dầu, phospholipid và steroid?

A. Ribosome.

B. Peroxisome.

C. Lưới nội chất trơn.

D. Ti thể.

Xem đáp án » 23/07/2024 154

Câu 7:

Một tế bào thiếu khả năng tổng hợp và tiết glycoprotein rất có thể sẽ bị thiếu

A. DNA nhân.

B. ribosome.

C. bộ máy Golgi.

D. ribosome và bộ máy Golgi.

Xem đáp án » 14/07/2024 148

Câu 8:

Sắp xếp các thành phần cấu trúc sau theo thứ tự từ ngoài vào trong của một tế bào rễ.

(1) Sợi nhiễm sắc

(2) Bào tương

(3) Màng sinh chất

(4) Thành tế bào

(5) Màng nhân

Xem đáp án » 13/07/2024 145

Câu 9:

Một tế bào động vật thiếu oligosaccharide trên bề mặt ngoài của màng tế bào có khả năng sẽ bị suy giảm chức năng nào sau đây?

A. Vận chuyển các chất ngược gradient nồng độ.

B. Thông tin giữa các tế bào.

C. Liên kết với bộ khung tế bào.

D. Tạo rào cản đối với sự khuếch tán của các phân tử tích điện.

Xem đáp án » 19/07/2024 145

Câu 10:

Hình bên biểu diễn một tế bào.

Cho ví dụ về nhóm sinh vật có cấu tạo tế bào này. (ảnh 1)

Cho ví dụ về nhóm sinh vật có cấu tạo tế bào này.

Xem đáp án » 20/07/2024 141

Câu 11:

Tế bào biểu mô ở người bị bệnh xơ nang có khiếm khuyết trong cấu trúc của màng sinh chất tác động đến khả năng vận chuyển ion Cl- ra ngoài tế bào. Thành phần nào của màng liên quan đến hiện tượng này?

A. Cholesterol.

B. Phospholipid.

C. Glycolipid.

D. Protein.

Xem đáp án » 21/07/2024 141

Câu 12:

Cho các thành phần cấu trúc sau:

a) Màng sinh chất

b) Thành tế bào

c) Nucleic acid

d) Nhân

e) Lưới nội chất

f) Ribosome

g) Plasmid

h) Ti thể

Hãy lập bảng và xếp chúng vào nhóm tế bào nhân sơ hay tế bào nhân thực tùy theo sự có mặt hay không của chúng ở các tế bào này. Ghi chú thành phần chỉ có ở một số tế bào trong hai nhóm này.

Xem đáp án » 03/07/2024 134

Câu 13:

Các bào quan có màng kép bao bọc là

A. nhân, lưới nội chất và lysosome.

B. ti thể, bộ máy Golgi và lục lạp.

C. nhân, lục lạp và ti thể.

D. peroxisome, ti thể và lưới nội chất.

Xem đáp án » 18/07/2024 134

Câu 14:

Bào quan nào sau đây có ở tế bào người?

A. Không bào co bóp.

B. Lysosome.

C. Lục lạp.

D. Không bào trung tâm.

Xem đáp án » 21/07/2024 130

Câu 15:

Lipid màng nào sau đây không chứa đuôi acid béo?

A. Phospholipid.

B. Glycolipid.

C. Cholesterol.

D. Lipoprotein.

Xem đáp án » 19/07/2024 127