Câu hỏi:
22/07/2024 81
Tại sao ở người mắc bệnh về gan như viêm gan, xơ gan thì lượng lipid thải ra trong phân tăng lên, đồng thời cơ thể thiếu vitamin A, D, E, K và hoạt động tiêu hoá giảm sút?
Tại sao ở người mắc bệnh về gan như viêm gan, xơ gan thì lượng lipid thải ra trong phân tăng lên, đồng thời cơ thể thiếu vitamin A, D, E, K và hoạt động tiêu hoá giảm sút?
Trả lời:
Gan có vai trò tiết dịch mật, muối mật NaHCO3 trong dịch mật có tác dụng nhũ tương hoá lipid (tách mảng lipid thành những giọt lipid nhỏ) tạo điều kiện cho enzyme lipase phân giải lipid giúp hấp thụ lipid và các chất hoà tan trong lipid như vitamin A, D, E, K. Ở những người mắc bệnh về gan, sự tiết mật giảm → hàm lượng muối một giảm → hiệu quả tiêu hoá lipid giảm nên lipid và các vitamin A, D, E, K không được hấp thụ và bị đào thải qua phân. Bên cạnh đó, NaHCO3 của muối mật góp phần tạo môi trường kiềm để các enzyme của tuyến tuỵ, tuyến ruột hoạt động; dịch mật còn làm tăng nhu động ruột, kích thích tiêu hoá, ức chế hoạt động của vi khuẩn lên men thối các chất ở ruột → lượng dịch mật giảm → hoạt động tiêu hoá giảm sút.
Gan có vai trò tiết dịch mật, muối mật NaHCO3 trong dịch mật có tác dụng nhũ tương hoá lipid (tách mảng lipid thành những giọt lipid nhỏ) tạo điều kiện cho enzyme lipase phân giải lipid giúp hấp thụ lipid và các chất hoà tan trong lipid như vitamin A, D, E, K. Ở những người mắc bệnh về gan, sự tiết mật giảm → hàm lượng muối một giảm → hiệu quả tiêu hoá lipid giảm nên lipid và các vitamin A, D, E, K không được hấp thụ và bị đào thải qua phân. Bên cạnh đó, NaHCO3 của muối mật góp phần tạo môi trường kiềm để các enzyme của tuyến tuỵ, tuyến ruột hoạt động; dịch mật còn làm tăng nhu động ruột, kích thích tiêu hoá, ức chế hoạt động của vi khuẩn lên men thối các chất ở ruột → lượng dịch mật giảm → hoạt động tiêu hoá giảm sút.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Quan sát Hình 8.1 và trả lời các câu hỏi.
Mao mạch bạch huyết và mạch bạch huyết có vai trò gì?
Quan sát Hình 8.1 và trả lời các câu hỏi.
Mao mạch bạch huyết và mạch bạch huyết có vai trò gì?
Câu 2:
Quá trình dinh dưỡng gồm bao nhiêu giai đoạn?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Quá trình dinh dưỡng gồm bao nhiêu giai đoạn?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.Câu 3:
Khi thiếu vitamin A, trẻ em có nguy cơ mắc bệnh nào sau đây?
A. Quáng gà.
B. Tiểu đường.
C. Béo phì.
D. Còi xương.
Khi thiếu vitamin A, trẻ em có nguy cơ mắc bệnh nào sau đây?
A. Quáng gà.
B. Tiểu đường.
C. Béo phì.
D. Còi xương.
Câu 4:
Các động vật thuộc ngành Thân lỗ có hình thức tiêu hoá
A. ngoại bào.
B. nội bào.
C. ngoài cơ thể.
D. trong cơ thể.
Các động vật thuộc ngành Thân lỗ có hình thức tiêu hoá
A. ngoại bào.
B. nội bào.
C. ngoài cơ thể.
D. trong cơ thể.
Câu 5:
Khi nói về quá trình tiêu hoá ở động vật, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
(1) Tiêu hoá ở động vật chưa có cơ quan tiêu hoá là tiêu hoá nội bào, nhờ các enzyme thuỷ phân trong lysosome.
(2) Tiêu hoá ở động vật có túi tiêu hoá, quá trình tiêu hoá chỉ theo hình thức tiêu hoá ngoại bào.
(3) Tiêu hoá ở động vật đã hình thành ống tiêu hoá và các tuyến tiêu hoá, với sự tham gia của các enzyme chủ yếu là tiêu hoá ngoại bào.
(4) Tiêu hoá ở động vật ăn thịt và ăn tạp diễn ra trong cơ quan tiêu hóa.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Khi nói về quá trình tiêu hoá ở động vật, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
(1) Tiêu hoá ở động vật chưa có cơ quan tiêu hoá là tiêu hoá nội bào, nhờ các enzyme thuỷ phân trong lysosome.
(2) Tiêu hoá ở động vật có túi tiêu hoá, quá trình tiêu hoá chỉ theo hình thức tiêu hoá ngoại bào.
(3) Tiêu hoá ở động vật đã hình thành ống tiêu hoá và các tuyến tiêu hoá, với sự tham gia của các enzyme chủ yếu là tiêu hoá ngoại bào.
(4) Tiêu hoá ở động vật ăn thịt và ăn tạp diễn ra trong cơ quan tiêu hóa.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 6:
Ghép các cơ quan trong ống tiêu hoá (cột A) cho phù hợp với chức năng (cột B).
A
B
1. Khoang miệng
a. Cử động nhu động đẩy thức ăn di chuyển, tiêu hoá và hấp thụ các chất dinh dưỡng.
2. Thực quản
b. Thải phân ra khỏi cơ thể.
3. Dạ dày
c. Hấp thụ nước và một số muối khoáng, tạo phân.
4. Ruột non
d. Co bóp giúp nghiền nát và trộn lẫn thức ăn với dịch vị.
5. Ruột già
e. Có răng nghiền nhỏ thức ăn, lưỡi đảo trộn để thức ăn thấm đều nước bọt.
6. Hậu môn
g. Đưa thức ăn từ khoang miệng xuống dạ dày.
Ghép các cơ quan trong ống tiêu hoá (cột A) cho phù hợp với chức năng (cột B).
A |
B |
1. Khoang miệng |
a. Cử động nhu động đẩy thức ăn di chuyển, tiêu hoá và hấp thụ các chất dinh dưỡng. |
2. Thực quản |
b. Thải phân ra khỏi cơ thể. |
3. Dạ dày |
c. Hấp thụ nước và một số muối khoáng, tạo phân. |
4. Ruột non |
d. Co bóp giúp nghiền nát và trộn lẫn thức ăn với dịch vị. |
5. Ruột già |
e. Có răng nghiền nhỏ thức ăn, lưỡi đảo trộn để thức ăn thấm đều nước bọt. |
6. Hậu môn |
g. Đưa thức ăn từ khoang miệng xuống dạ dày. |
Câu 7:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về quá trình tiêu hoá ở động vật có ống tiêu hoá?
(1) Thức ăn chủ yếu được tiêu hoá ngoại bào.
(2) Gồm các quá trình: tiêu hoá hoá học, tiêu hoá cơ học và tiêu hoá vi sinh vật.
(3) Tiêu hoá vi sinh vật là quá trình tiêu hoá nhờ các tác động của vi sinh vật hữu ích có trong khoang miệng và dạ dày.
(4) Tiêu hoá cơ học tạo điều kiện thuận lợi cho việc tiêu hoá hoá học thức ăn.
(5) Tiêu hoá hoá học là quá trình phân giải các hợp chất hữu cơ phức tạp trong thức ăn thành những hợp chất đơn giản để cơ thể có thể hấp thụ.
(6) Tiêu hoá cơ học nhờ sự co bóp của dạ dày, nhu động ruột và gan.
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về quá trình tiêu hoá ở động vật có ống tiêu hoá?
(1) Thức ăn chủ yếu được tiêu hoá ngoại bào.
(2) Gồm các quá trình: tiêu hoá hoá học, tiêu hoá cơ học và tiêu hoá vi sinh vật.
(3) Tiêu hoá vi sinh vật là quá trình tiêu hoá nhờ các tác động của vi sinh vật hữu ích có trong khoang miệng và dạ dày.
(4) Tiêu hoá cơ học tạo điều kiện thuận lợi cho việc tiêu hoá hoá học thức ăn.
(5) Tiêu hoá hoá học là quá trình phân giải các hợp chất hữu cơ phức tạp trong thức ăn thành những hợp chất đơn giản để cơ thể có thể hấp thụ.
(6) Tiêu hoá cơ học nhờ sự co bóp của dạ dày, nhu động ruột và gan.
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Câu 8:
Cho các bệnh sau đây, có bao nhiêu bệnh liên quan đến hệ tiêu hoá?
(1) Viêm loét dạ dày.
(2) Ung thư trực tràng.
(3) Nhồi máu cơ tim.
(4) Sâu răng.
(5) Viêm gan A.
(6) Suy thận mãn tính.
A. 6.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Cho các bệnh sau đây, có bao nhiêu bệnh liên quan đến hệ tiêu hoá?
(1) Viêm loét dạ dày.
(2) Ung thư trực tràng.
(3) Nhồi máu cơ tim.
(4) Sâu răng.
(5) Viêm gan A.
(6) Suy thận mãn tính.
A. 6.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 9:
Quan sát Hình 8.1 và trả lời các câu hỏi.
Cấu tạo của ruột non có vai trò như thế nào trong quá trình hấp thu các chất dinh dưỡng?
Quan sát Hình 8.1 và trả lời các câu hỏi.
Cấu tạo của ruột non có vai trò như thế nào trong quá trình hấp thu các chất dinh dưỡng?
Câu 10:
Chiều hướng tiến hoá của các hình thức tiêu hoá ở động vật diễn ra theo hướng nào?
A. Tiêu hoá nội bào → tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào → tiêu hoá ngoại bào.
B. Tiêu hoá ngoại bào → tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào → tiêu hoá nội bào.
C. Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào → tiêu hoá nội bào → tiêu hoá ngoại bào.
D. Tiêu hoá nội bào → tiêu hoá ngoại bào → tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào.
Chiều hướng tiến hoá của các hình thức tiêu hoá ở động vật diễn ra theo hướng nào?
A. Tiêu hoá nội bào → tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào → tiêu hoá ngoại bào.
B. Tiêu hoá ngoại bào → tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào → tiêu hoá nội bào.
C. Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào → tiêu hoá nội bào → tiêu hoá ngoại bào.
D. Tiêu hoá nội bào → tiêu hoá ngoại bào → tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào.
Câu 11:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng về cấu tạo của hệ tiêu hoá và quá trình tiêu hoá ở các loài thuộc các nhóm động vật khác nhau?
(1) Dạ dày của động vật ăn thực vật nhai lại được chia làm bốn ngăn: dạ cỏ, dạ tổ ong, dạ lá sách, dạ múi khế.
(2) Ở động vật ăn thực vật nhai lại, thức ăn được tiêu hoá cơ học và tiêu hoá hoá học tại dạ cỏ, sau đó được tiêu hoá vi sinh vật tại dạ múi khế và ruột.
(3) Ở động vật ăn thực vật không nhai lại, quá trình tiêu hoá vi sinh vật không xảy ra ở dạ dày mà xảy ra ở manh tràng.
(4) Các loài trong nhóm động vật ăn thịt và động vật ăn tạp có quá trình tiêu hoá tương đối khác nhau.
(5) Dạ dày ở chim phân hoá thành dạ dày tuyến và dạ dày cơ. Trong đó, dạ dày tuyến có vai trò tiến hành quá trình tiêu hoá cơ học.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng về cấu tạo của hệ tiêu hoá và quá trình tiêu hoá ở các loài thuộc các nhóm động vật khác nhau?
(1) Dạ dày của động vật ăn thực vật nhai lại được chia làm bốn ngăn: dạ cỏ, dạ tổ ong, dạ lá sách, dạ múi khế.
(2) Ở động vật ăn thực vật nhai lại, thức ăn được tiêu hoá cơ học và tiêu hoá hoá học tại dạ cỏ, sau đó được tiêu hoá vi sinh vật tại dạ múi khế và ruột.
(3) Ở động vật ăn thực vật không nhai lại, quá trình tiêu hoá vi sinh vật không xảy ra ở dạ dày mà xảy ra ở manh tràng.
(4) Các loài trong nhóm động vật ăn thịt và động vật ăn tạp có quá trình tiêu hoá tương đối khác nhau.
(5) Dạ dày ở chim phân hoá thành dạ dày tuyến và dạ dày cơ. Trong đó, dạ dày tuyến có vai trò tiến hành quá trình tiêu hoá cơ học.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 12:
Một trong những nguyên nhân dẫn đến thiếu máu là do chế độ dinh dưỡng không hợp lí, thiếu những chất dinh dưỡng tham gia vào quá trình sản sinh hồng cầu. Hãy cho biết:
Những chất nào tham gia vào quá trình sản sinh hồng cầu? Các chất này có vai trò gì?
Một trong những nguyên nhân dẫn đến thiếu máu là do chế độ dinh dưỡng không hợp lí, thiếu những chất dinh dưỡng tham gia vào quá trình sản sinh hồng cầu. Hãy cho biết:
Những chất nào tham gia vào quá trình sản sinh hồng cầu? Các chất này có vai trò gì?
Câu 13:
Để đảm bảo dinh dưỡng hợp lí, cần thực hiện chế độ ăn như thế nào?
Để đảm bảo dinh dưỡng hợp lí, cần thực hiện chế độ ăn như thế nào?
Câu 14:
Loài nào sau đây thuộc nhóm động vật ăn thực vật nhai lại?
A. Trâu.
B. Ngựa.
C. Thỏ.
D. Chim bồ câu.
Loài nào sau đây thuộc nhóm động vật ăn thực vật nhai lại?
A. Trâu.
B. Ngựa.
C. Thỏ.
D. Chim bồ câu.
Câu 15:
Cho các vai trò sau đây:
(1) Đảm bảo an toàn, không gây ngộ độc hay gây ra các hậu quả khi sử dụng.
(2) Cung cấp chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể.
(3) Giảm thiểu bệnh tật.
(4) Cung cấp thật nhiều các chất dinh dưỡng cần thiết để có được sức khoẻ tốt.
Có bao nhiêu vai trò là của thực phẩm sạch?
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Cho các vai trò sau đây:
(1) Đảm bảo an toàn, không gây ngộ độc hay gây ra các hậu quả khi sử dụng.
(2) Cung cấp chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể.
(3) Giảm thiểu bệnh tật.
(4) Cung cấp thật nhiều các chất dinh dưỡng cần thiết để có được sức khoẻ tốt.
Có bao nhiêu vai trò là của thực phẩm sạch?
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.