Câu hỏi:

07/01/2025 654

Sự trao đổi khí ở động vật diễn ra theo cơ chế khuếch tán không cần năng lượng. Tuy nhiên quá trình hô hấp vẫn tiêu tốn một lượng năng lượng khá lớn của cơ thể. số kết luận đúng để giải thể quá trình này?

I. Sự vận chuyển khí O2 và CO2 phải gắn vào chất mang.

II. Sự bay hơi nước qua bề mặt hô hấp làm mất nhiệt.

III. Sự thông khí phụ thuộc vào hoạt động của các cơ hô hấp.

IV. Sự vận chuyển khí O2 và CO2 nhờ liên kết với hồng cầu.

A. 1.

B. 2.

Đáp án chính xác

C. 3.

D. 4.

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là : B

- Có 2 kết luận đúng về vấn đề này.

+( I): saiKhí O₂ và CO₂ có thể khuếch tán trực tiếp qua màng tế bào hoặc qua bề mặt hô hấp mà không cần chất mang. Tuy nhiên, để vận chuyển trong máu, chúng cần gắn vào hemoglobin (O₂) hoặc tồn tại dưới dạng ion bicarbonate (CO₂). Kết luận này không liên quan trực tiếp đến tiêu tốn năng lượng của cơ thể.

+ (II); Đúng. Quá trình hô hấp đòi hỏi bề mặt trao đổi khí luôn được giữ ẩm, dẫn đến sự bay hơi nước qua bề mặt này, làm cơ thể mất nhiệt. Để duy trì thân nhiệt, cơ thể phải tiêu tốn năng lượng để sản sinh nhiệt bù đắp.

+ (III) :Đúng. Hoạt động thông khí (hít vào và thở ra) cần sự co giãn của các cơ hô hấp như cơ hoành và cơ liên sườn. Các cơ này cần năng lượng (ATP) để co giãn, khiến quá trình hô hấp tiêu tốn năng lượng.

+ (IV) :Sai. Việc khí O₂ gắn với hemoglobin trong hồng cầu và CO₂ tồn tại ở các dạng khác nhau trong máu không tiêu tốn năng lượng, vì đây là các quá trình hóa học và vật lý tự nhiên.

→ B đúng.A,C,D sai.

* Mở rộng:

Cơ quan trao đổi khí ở động vật là gì?

Tùy từng loài động vật mà cơ quan trao đổi khí có thể là da, ống khí, mang hay phổi. Đặc điểm chung của các cơ quan trao đổi khí ở động vật là:

Bề mặt trao đổi khí rộng, diện tích lớn

Mỏng và ẩm ướt giúp khí khuếch tán qua dễ dàng

Có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp

Có sự lưu thông khí tạo ra sự chênh lệch nồng độ để các khí khuếch tán dễ dàng

Quá trình trao đổi khí ở người diễn ra như thế nào?

Khi hít vào: không khí qua đường dẫn khí tới phổi, O2 khuếch tán từ phế nang vào máu và bắt đầu đi nuôi cơ thể. 

Tại các tế bào, CO2 được đẩy vào máu đi đến phổi, sau đó khuếch tán vào phế nang và đưa ra ngoài nhờ động tác thở ra.

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Mục lục Lý thuyết Sinh học 10 Chủ đề 6: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở tế bào - Cánh diều

Mục lục Giải bài tập Sinh học 10 Chủ đề 6: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở tế bào

 

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Trong 1 quần thể vi sinh vật, ban đầu có 104 tế bào. Thời gian 1 thế hệ là 20 phút quá trình sinh trưởng không qua pha tiềm phát, số tế bào trong quần thể sau 2 giờ là bao nhiêu?

Xem đáp án » 22/07/2024 363

Câu 2:

Một tế bào lưỡng bội bình thường nguyên phân, số NST trong tế bào ở kỳ sau là bao nhiêu?

Xem đáp án » 18/07/2024 362

Câu 3:

Vì sao nội bào tử bền với nhiệt?

Xem đáp án » 23/07/2024 352

Câu 4:

Ở người (2n = 46), một tế bào sinh dưỡng đang nguyên phân, số NST ở kì giữa là bao nhiêu?

Xem đáp án » 22/07/2024 284

Câu 5:

Việc làm tương, nước chấm là lợi dụng quá trình nào?

Xem đáp án » 19/07/2024 229

Câu 6:

Phagơ là virut gây bệnh cho sinh vật nào sau đây?

Xem đáp án » 20/07/2024 206

Câu 7:

Đặc điểm của các bào tử sinh sản của vi khuẩn là gì?

Xem đáp án » 21/07/2024 206

Câu 8:

Trong phương thức vận chuyển thụ động các chất qua màng tế bào, các chất tan được khuếch tán phụ thuộc yếu tố nào sau đây?

Xem đáp án » 23/07/2024 189

Câu 9:

Ở tế bào sống, các chất có thể được hấp thụ từ môi trường ngoài vào trong tế bào, có bao nhiêu phát biểu đúng về quá trình hấp thụ ở tế bào?

I. Nhờ sự khuyếch tán và thẩm thấu các chất qua màng tế bào theo cơ chế bị động.

II. Nhờ sự hoạt tải các chất qua màng tế bào một cách chủ động.

III. Nhờ khả năng biến dạng của màng tế bào mà các phân tử kích thước lớn được đưa vào.

IV. Nhờ khả năng vận chuyển chủ động mà các chất đi vào không cần tiêu tốn năng lượng.

Xem đáp án » 26/11/2024 187

Câu 10:

Đồng hoá là gì?

Xem đáp án » 22/07/2024 180

Câu 11:

Khi nói về cấu tạo virut, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Vỏ prôtêin, axit nuclêic và có thể có vỏ ngoài.

II. Chỉ có vỏ prôtêin và ADN.

III. Chỉ có vỏ prôtêin và ARN.

IV. Chỉ có vỏ prôtêin, ARN và có thể có vỏ ngoài.

Xem đáp án » 19/07/2024 177

Câu 12:

Trong điều kiện nuôi cấy không liên tục, tốc độ sinh trưởng của vi sinh vật đạt cực đại ở pha nào?

Xem đáp án » 18/07/2024 171

Câu 13:

Các phân tử có kích thước lớn không thể lọt qua các lỗ màng thì tế bào đã thực hiện hình thức gì để đưa vào tế bào?

Xem đáp án » 17/07/2024 171

Câu 14:

Nuôi cấy quần thể vi sinh vật qua 4 pha, ban đầu có 200 tế bào, thời gian pha tiềm phát 2 giờ, đến 5 giờ nuôi cấy còn đang ở pha lũy thừa và người ta thu được sinh khối là 102400 tế bào. Xác định giời gian thế hệ của chủng vi sinh vật này?

Xem đáp án » 18/07/2024 164

Câu 15:

Trong thời gian phân chia 150 phút, từ một tế bào vi khuẩn đã phân chia tạo ra tất cả 32 tế bào mới. Thời gian cần thiết cho một thế hệ của tế bào trên là bao nhiêu?

Xem đáp án » 18/07/2024 162