Câu hỏi:
26/11/2024 176Ở tế bào sống, các chất có thể được hấp thụ từ môi trường ngoài vào trong tế bào, có bao nhiêu phát biểu đúng về quá trình hấp thụ ở tế bào?
I. Nhờ sự khuyếch tán và thẩm thấu các chất qua màng tế bào theo cơ chế bị động.
II. Nhờ sự hoạt tải các chất qua màng tế bào một cách chủ động.
III. Nhờ khả năng biến dạng của màng tế bào mà các phân tử kích thước lớn được đưa vào.
IV. Nhờ khả năng vận chuyển chủ động mà các chất đi vào không cần tiêu tốn năng lượng.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Trả lời:
Đáp án đúng là : C
- Có 3 phát biểu đúng về quá trình hấp thụ ở tế bào.
+ I: Đúng. Khuếch tán và thẩm thấu là hai hình thức vận chuyển thụ động, cho phép các chất di chuyển qua màng tế bào mà không cần tiêu tốn năng lượng, dựa trên sự chênh lệch nồng độ.
+ II: Đúng. Vận chuyển chủ động là quá trình mà tế bào sử dụng năng lượng (ATP) để di chuyển các chất qua màng tế bào ngược chiều gradient nồng độ, thường thông qua các protein vận chuyển.
+ III:Đúng. Các phân tử lớn như protein hoặc hạt vi sinh vật được đưa vào tế bào nhờ hiện tượng nhập bào (endocytosis), dựa trên khả năng biến dạng của màng tế bào.
+ IV:Sai. Vận chuyển chủ động luôn đòi hỏi năng lượng (thường là ATP) để thực hiện, vì nó di chuyển các chất ngược chiều gradient nồng độ.
→ C đúng.A,B,D sai
* Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng trong tế bào
1. Khái quát:
Là sự hình thành hợp chất phức tạp từ các chất đơn giản và tiêu tốn năng lượng. Quá trình tổng hợp giúp xây dựng tế bào và cơ thể.
Tổng hợp các chất chính là quá trình tích lũy năng lượng trong các liên kết hóa học của sản phẩm mới được tổng hợp.
2. Vai trò của quang hợp:
Quang hợp là quá trình tổng hợp quan trọng nhất đối với hệ thống sống. Đây là quá trình thực vật và các sinh vật tự dưỡng chuyển năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học trong các hợp chất hữu cơ nhờ có lục lạp.
3. Vai trò của quang khử trong tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng ở vi khuẩn:
Một số vi khuẩn màu lục và màu tía dùng năng lượng ánh sáng để khử Co2, không dùng H2O mà dùng H2S, H2 để làm nguồn H+. Quá trình quang hợp không giải phóng O2 và gọi là quang khử.
4. Vai trò của hóa tổng hợp trong tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng ở vi khuẩn:
Quá trình cố định CO2 thành các chất hữu cơ nhờ sử dụng năng lượng sinh ra từ các phản ứng oxy hóa các hợp chất vô cơ gọi là hóa tổng hợp. Các loại sinh vật thực hiện được quá trình này gọi là sinh vật hóa tổng hợp (sinh vật hóa tự dưỡng). Phương trình tổng quát:
5. Mối quan hệ giữa quá trình phân giải và quá trình tổng hợp trong tế bào:
Quá trình tổng hợp sử dụng năng lượng để tạo nên phân tử phức tạp từ các phân tử đơn giản và tích lũy năng lượng. Quá trình phân giải phá vỡ các phân tử phức tạp thành phân tử đơn giản để giải phóng năng lượng.
Hai quá trình này trái ngược nhau nhưng lại thống nhất và liên quan mật thiết với nhau.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Sinh học 10 Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào
Giải bài tập Sinh học lớp 10 Bài 14: Phân giải và tổng hợp các chất trong tế bào
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Sự trao đổi khí ở động vật diễn ra theo cơ chế khuếch tán không cần năng lượng. Tuy nhiên quá trình hô hấp vẫn tiêu tốn một lượng năng lượng khá lớn của cơ thể. số kết luận đúng để giải thể quá trình này?
I. Sự vận chuyển khí O2 và CO2 phải gắn vào chất mang.
II. Sự bay hơi nước qua bề mặt hô hấp làm mất nhiệt.
III. Sự thông khí phụ thuộc vào hoạt động của các cơ hô hấp.
IV. Sự vận chuyển khí O2 và CO2 nhờ liên kết với hồng cầu.
Câu 2:
Trong 1 quần thể vi sinh vật, ban đầu có 104 tế bào. Thời gian 1 thế hệ là 20 phút quá trình sinh trưởng không qua pha tiềm phát, số tế bào trong quần thể sau 2 giờ là bao nhiêu?
Câu 3:
Một tế bào lưỡng bội bình thường nguyên phân, số NST trong tế bào ở kỳ sau là bao nhiêu?
Câu 5:
Ở người (2n = 46), một tế bào sinh dưỡng đang nguyên phân, số NST ở kì giữa là bao nhiêu?
Câu 9:
Trong phương thức vận chuyển thụ động các chất qua màng tế bào, các chất tan được khuếch tán phụ thuộc yếu tố nào sau đây?
Câu 10:
Khi nói về cấu tạo virut, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Vỏ prôtêin, axit nuclêic và có thể có vỏ ngoài.
II. Chỉ có vỏ prôtêin và ADN.
III. Chỉ có vỏ prôtêin và ARN.
IV. Chỉ có vỏ prôtêin, ARN và có thể có vỏ ngoài.
Câu 12:
Trong điều kiện nuôi cấy không liên tục, tốc độ sinh trưởng của vi sinh vật đạt cực đại ở pha nào?
Câu 13:
Các phân tử có kích thước lớn không thể lọt qua các lỗ màng thì tế bào đã thực hiện hình thức gì để đưa vào tế bào?
Câu 14:
Trong thời gian phân chia 150 phút, từ một tế bào vi khuẩn đã phân chia tạo ra tất cả 32 tế bào mới. Thời gian cần thiết cho một thế hệ của tế bào trên là bao nhiêu?
Câu 15:
Nuôi cấy quần thể vi sinh vật qua 4 pha, ban đầu có 200 tế bào, thời gian pha tiềm phát 2 giờ, đến 5 giờ nuôi cấy còn đang ở pha lũy thừa và người ta thu được sinh khối là 102400 tế bào. Xác định giời gian thế hệ của chủng vi sinh vật này?