Câu hỏi:
19/07/2024 152
Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do 1 trong 2 alen của một gen qui định.
Biết rằng không xảy ra đột biến và cá thể II.5 mang gen gây bệnh. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng khi nói về sự di truyền của bệnh trên?
(I). Bệnh do gen trội nằm trên NST thường qui định.
(II). Xác suất cặp vợ chồng III.8, III.9 sinh con trai không mắc bệnh là 9/20.
(III). Có 7 người trong phả hệ biết chắc chắn kiểu gen.
(IV). Xác suất sinh được người con gái bị bệnh của cặp vợ chồng III.8, III.9 là 1/20
Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do 1 trong 2 alen của một gen qui định.
Biết rằng không xảy ra đột biến và cá thể II.5 mang gen gây bệnh. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng khi nói về sự di truyền của bệnh trên?
(I). Bệnh do gen trội nằm trên NST thường qui định.
(II). Xác suất cặp vợ chồng III.8, III.9 sinh con trai không mắc bệnh là 9/20.
(III). Có 7 người trong phả hệ biết chắc chắn kiểu gen.
(IV). Xác suất sinh được người con gái bị bệnh của cặp vợ chồng III.8, III.9 là 1/20
A. 1
B. 22
C. 3
D. 4
Trả lời:
Đáp án C
Ta thấy bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh → gen gây bệnh là gen lặn nằm trên NST thường
Quy ước gen: A- bình thường; a – bị bệnh
Xét các phát biểu
I sai
II, Xác suất cặp vợ chồng III.8, III.9 sinh con trai không mắc bệnh
Xét bên người chồng (III.9): có em gái (III.10) bị bệnh → bố mẹ (6-7): Aa × Aa → người III.9: 1AA:2Aa
Xét bên người chồng (III.8)
+ Người số 4: có anh trai (II.3) bị bệnh → bố mẹ (1-2): Aa × Aa → người II4: 1AA:2Aa
+ Người số 5: Aa
P: II.4 × II.5: (1AA:2Aa) × Aa ↔ (2A:1a)×(1A:1a) → người III.8 có kiểu gen 2AA:3Aa
Xét cặp vợ chồng III.8 × III.9: (1AA:2Aa) ×(2AA:3Aa) ↔ (2A:1a)×(7A:3a)
XS cặp vợ chồng này sinh con trai không mắc bệnh là → II đúng
III, Xác định kiểu gen của những người trong phả hệ:
- Những người bị bệnh có kiểu gen: aa (3,10)
- Những người có bố, mẹ, con bị bệnh có kiểu gen Aa
- Người II.5: Aa
Vậy biết chính xác kiểu gen của 7 người → III đúng
IV đúng, Xác suất sinh được người con gái bị bệnh của cặp vợ chồng III.8, III.9 là
Đáp án C
Ta thấy bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh → gen gây bệnh là gen lặn nằm trên NST thường
Quy ước gen: A- bình thường; a – bị bệnh
Xét các phát biểu
I sai
II, Xác suất cặp vợ chồng III.8, III.9 sinh con trai không mắc bệnh
Xét bên người chồng (III.9): có em gái (III.10) bị bệnh → bố mẹ (6-7): Aa × Aa → người III.9: 1AA:2Aa
Xét bên người chồng (III.8)
+ Người số 4: có anh trai (II.3) bị bệnh → bố mẹ (1-2): Aa × Aa → người II4: 1AA:2Aa
+ Người số 5: Aa
P: II.4 × II.5: (1AA:2Aa) × Aa ↔ (2A:1a)×(1A:1a) → người III.8 có kiểu gen 2AA:3Aa
Xét cặp vợ chồng III.8 × III.9: (1AA:2Aa) ×(2AA:3Aa) ↔ (2A:1a)×(7A:3a)
XS cặp vợ chồng này sinh con trai không mắc bệnh là → II đúng
III, Xác định kiểu gen của những người trong phả hệ:
- Những người bị bệnh có kiểu gen: aa (3,10)
- Những người có bố, mẹ, con bị bệnh có kiểu gen Aa
- Người II.5: Aa
Vậy biết chính xác kiểu gen của 7 người → III đúng
IV đúng, Xác suất sinh được người con gái bị bệnh của cặp vợ chồng III.8, III.9 là
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Giả sử một nhiễm sắc thể có trình tự các gen là ABCD*EFGH bị đột biến thành nhiễm sắc thể có trình tự các gen là ABCBCD*EFGH. Đây là đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thuộc dạng
Giả sử một nhiễm sắc thể có trình tự các gen là ABCD*EFGH bị đột biến thành nhiễm sắc thể có trình tự các gen là ABCBCD*EFGH. Đây là đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thuộc dạng
Câu 3:
Trong công nghệ nuôi cấy hạt phấn, gây lưỡng bội dòng tế bào đơn bội 1n thành 2n rồi cho mọc thành cây sẽ tạo thành cây con
Trong công nghệ nuôi cấy hạt phấn, gây lưỡng bội dòng tế bào đơn bội 1n thành 2n rồi cho mọc thành cây sẽ tạo thành cây con
Câu 5:
Cho giao phấn giữa hai dòng cây thuần chủng có hoa màu trắng với nhau, thu được F1 đều cóhoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa màu đỏ : 7 cây hoa màu trắng.
Biết không xảy ra đột biến. Có thể kết luận tính trạng màu sác hoa được qui định bởi
Cho giao phấn giữa hai dòng cây thuần chủng có hoa màu trắng với nhau, thu được F1 đều cóhoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa màu đỏ : 7 cây hoa màu trắng.
Biết không xảy ra đột biến. Có thể kết luận tính trạng màu sác hoa được qui định bởi
Câu 6:
Trong trường hợp các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do. Theo lí thuyết, cá thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường có thể tạo ra bao nhiêu loại giao tử
Trong trường hợp các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do. Theo lí thuyết, cá thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường có thể tạo ra bao nhiêu loại giao tử
Câu 7:
Biết hoán vị gen xảy ra với tần số 48%. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen giảm phân cho ra loại giao tử Ab với tỉ lệ
Câu 8:
Sơ đồ sau đây mô tả con đường chuyển hóa từ chất A thành chất C trong tế bào của một loài sinh vật. Cho biết không xảy đột biến và các alen lặn (a,b) không tạo ra enzim xúc tác cho quá trình chuyển hóa. Theo lí thuyết, kiểu gen nào sau đây tổng hợp được chất C?
Sơ đồ sau đây mô tả con đường chuyển hóa từ chất A thành chất C trong tế bào của một loài sinh vật. Cho biết không xảy đột biến và các alen lặn (a,b) không tạo ra enzim xúc tác cho quá trình chuyển hóa. Theo lí thuyết, kiểu gen nào sau đây tổng hợp được chất C?
Câu 9:
Ở cà chua, gen A (thân cao) trội hoàn toàn so với gen a (thân thấp). Đem lai cây cà chua thân cao với cây cà chua thân thấp, thu được đời con có tỉ lệ 1 cây thân cao : 1 cây thân thâp. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, kiểu gen của cây cà chua đem lai là
Ở cà chua, gen A (thân cao) trội hoàn toàn so với gen a (thân thấp). Đem lai cây cà chua thân cao với cây cà chua thân thấp, thu được đời con có tỉ lệ 1 cây thân cao : 1 cây thân thâp. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, kiểu gen của cây cà chua đem lai là
Câu 10:
Trong chọn giống cây trồng, phương pháp gây đột biến tạo thể đa bội lẻ thường không được áp dụng đối với các giống cây trồng thu hoạch chủ yếu về
Trong chọn giống cây trồng, phương pháp gây đột biến tạo thể đa bội lẻ thường không được áp dụng đối với các giống cây trồng thu hoạch chủ yếu về
Câu 11:
Một quần thề có 100% cá thể mang kiểu gen Aa tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen ở thế hệ thứ ba là
Một quần thề có 100% cá thể mang kiểu gen Aa tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen ở thế hệ thứ ba là
Câu 12:
Cho các bước trong qui trình tạo động vật chuyển gen như sau:
(I). Thụ tinh trong ống nghiệm tạo thành hợp tử. (II). cấy phôi vào tử cung của con vật khác.
(III). Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử.
(IV). Cho hợp tử phát triển thành phôi
(V). Lấy trứng ra khỏi con vật.
Trình tự đúng của các bước trong quy trình là
Cho các bước trong qui trình tạo động vật chuyển gen như sau:
(I). Thụ tinh trong ống nghiệm tạo thành hợp tử. (II). cấy phôi vào tử cung của con vật khác.
(III). Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử.
(IV). Cho hợp tử phát triển thành phôi
(V). Lấy trứng ra khỏi con vật.
Trình tự đúng của các bước trong quy trình là
Câu 13:
Cho giao phối hai cá thể (P) có kiểu gen ♂AaBbDd × ♀AabbDd, các cặp gen qui định các cặp tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau, và tính trạng trội lặn hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng về kết quả của phép lai trên?
(1). Tỉ lệ F1 có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là 27/64.
(2). F1 có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 7/8.
(3). Xác suất thu được đời con có kiểu hình giống mẹ là 9/32.
(4). Trong số các cây đồng hợp ở F1, cây đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 1/4.
Cho giao phối hai cá thể (P) có kiểu gen ♂AaBbDd × ♀AabbDd, các cặp gen qui định các cặp tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau, và tính trạng trội lặn hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng về kết quả của phép lai trên?
(1). Tỉ lệ F1 có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là 27/64.
(2). F1 có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 7/8.
(3). Xác suất thu được đời con có kiểu hình giống mẹ là 9/32.
(4). Trong số các cây đồng hợp ở F1, cây đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 1/4.
Câu 15:
Các enzim được dùng để cắt và nối ADN của tế bào cho và ADN plasmit ở những điểm xác định, tạo nên ADN tái tổ hợp là enzim
Các enzim được dùng để cắt và nối ADN của tế bào cho và ADN plasmit ở những điểm xác định, tạo nên ADN tái tổ hợp là enzim