Câu hỏi:
15/07/2024 59Rót V ml dung dịch NaOH 2M vào cốc đựng 300ml dung dịch Zn(NO3)2 0,5M thu được một kết tủa. Lọc lấy kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi thu được 8,1 gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị V lớn nhất là
A. 150
B. 100
C. 200
D. 280
Trả lời:
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho các chất sau: anilin, alanin, mononatri glutamat, etylamoni clorua, lysin, etyl axetat, phenyl axetat. Số chất vừa tác dụng với dung dịch NaOH loãng, nóng, vừa tác dụng với dung dịch HCl loãng, nóng là
Câu 2:
Cho các chất : C2H4(OH)2, CH3CH2CH2OH, C3H5(OH)3, (COOH)2, CH3COCH3, HOCH2CHO. Số chất vừa tác dụng được với Na, vừa tác dụng được với Cu(OH)2 (ở điều kiện thích hợp) là
Câu 3:
Hỗn hợp X gồm metanal và etanal. Cho 10,4 gam hỗn hợp X tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 thu được 108 gam kết tủa. Mặt khác 10,4 gam hỗn hợp X phản ứng được tối đa với bao nhiêu lít H2 ở đktc xúc tác Ni, to).
Câu 4:
Sục khí CO2 vào V mL dung dịch hỗn hợp NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M. Đồ thị biểu diễn khối lượng kết tủa theo số mol CO2 phản ứng như sau:
Giá trị của V là
Câu 5:
Điện phân một dung dịch muối MCln với điện cực trơ. Khi ở catot thu được 16 gam kim loại M thì ở anot thu được 5,6 lít khí (đktc). Kim loại M là
Câu 6:
Hỗn hợp A gồm peptit Ala–X–X (X là amino axit no, mạch hở có dạng H2NCnH2nCOOH) và axit cacboxylic Y no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M thu được m gam muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Z cần 25,2 lít O2 (đktc) thu được N2; Na2CO3 và 50,75 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Khối lượng muối có phân tử khối nhỏ nhất trong Z là
Câu 7:
Một chất bột màu lục X thực tế không tan trong dung dịch loãng của axit và kiềm. Khi nấu chảy với KOH và có mặt không khí để chuyển thành chất Y có màu vàng và dễ tan trong nước, chất Y tác dụng với axit tạo thành chất Z có màu da cam. Chất Z bị lưu huỳnh khử thành chất X và oxi hoá axit clohiđric thành clo. Công thức phân tử của các chất X, Y, Z lần lượt là
Câu 8:
Dung dịch X chứa 5 ion: Mg2+, Ba2+, Ca2+; 0,1 mol Cl- và 0,2 mol . Thêm dần V lít dung dịch K2CO3 1M vào X đến khi được lượng kết tủa lớn thì giá trị V tối thiểu cần dùng là
Câu 9:
Danh pháp IUPAC của dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo: ClCH2CH(CH3)CHClCH3 là
Câu 10:
Ancol X là đồng đẳng của etylen glycol, có phần trăm khối lượng oxi bằng 35,55%. X hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là?
Câu 11:
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở nhiệt độ thường Cu(OH)2 có thể tan trong dung dịch glucozơ.
(b)Anilin là một bazơ dung dịch của nó làm quỳ tím chuyển màu xanh.
(c) Ở điều kiện thường axit acrylic phản ứng được với dung dịch brom.
(d) Ở điều kiện thích hợp, glyxin phản ứng được với ancol etylic.
(e) Ở điều kiện thường, etilen phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 cho kết tủa màu vàng.
Số phát biểu đúng là:
Câu 12:
Cho công thức phân tử của hợp chất thơm X là C7H8O2. X tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1. Số chất X thỏa mãn là
Câu 13:
Cho các thí nghiệm sau
(1) Đun nóng nước cứng tạm thời
(2) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2
(3) Cho dung dịch NaHSO4 vào dung dịch BaCl2
(4) Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch ZnCl2
(5) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2
Số thí nghiệm tạo thành kết tủa là
Câu 14:
Cho m gam hỗn hợp bột X gồm FexOy, CuO và Cu (x, y nguyên dương) vào 600 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y (không chứa HCl) và còn lại 6,4 gam kim loại không tan. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3, thu được 102,3 gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Câu 15:
Cho các phát biểu sau:
(a) Saccarozơ thủy phân trong môi trường axit thành glucozơ và fructozơ
(b) Metylamin là một bazơ dung dịch của nó làm quỳ tím chuyển màu xanh.
(c) Khử glucozơ bằng hiđro thu được sobitol.
(d) Ở điều kiện thường, axit glutamic phản ứng được với dung dịch NaOH.
(e) Gly – Ala – Gly có phản ứng màu biure với Cu(OH)2
Số phát biểu đúng là: