Câu hỏi:
22/07/2024 373
Quy đồng mẫu thức hai phân thức 13x2−3 và 1x3−1 .
Quy đồng mẫu thức hai phân thức 13x2−3 và 1x3−1 .
Trả lời:

Ta có: 3x2 – 3 = 3(x2 – 1) = 3(x + 1)(x – 1)
x3 – 1 = (x – 1)(x2 + x + 1)
MTC: 3(x + 1)(x – 1)(x2 + x + 1).
Khi đó:
13x2−3=x2+x+13(x+1)(x−1)(x2+x+1);
1x3−1=3(x+1)3(x+1)(x−1)(x2+x+1).
Ta có: 3x2 – 3 = 3(x2 – 1) = 3(x + 1)(x – 1)
x3 – 1 = (x – 1)(x2 + x + 1)
MTC: 3(x + 1)(x – 1)(x2 + x + 1).
Khi đó:
13x2−3=x2+x+13(x+1)(x−1)(x2+x+1);
1x3−1=3(x+1)3(x+1)(x−1)(x2+x+1).
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Cho hai phân thức 9x2+3x+127x3−1 và
a) Rút gọn hai phân thức đã cho.
Cho hai phân thức 9x2+3x+127x3−1 và
a) Rút gọn hai phân thức đã cho.
Câu 7:
Liệu có phân thức nào đơn giản hơn nhưng bằng phân thức không nhỉ?
Liệu có phân thức nào đơn giản hơn nhưng bằng phân thức không nhỉ?
Câu 8:
Dùng tính chất cơ bản của phân thức, giải thích vì sao các kết luận sau đúng.
a) ;
Dùng tính chất cơ bản của phân thức, giải thích vì sao các kết luận sau đúng.
a) ;Câu 9:
Cho phân thức .
a) Rút gọn phân thức đã cho, kí hiệu Q là phân thức nhận được.
Cho phân thức .
a) Rút gọn phân thức đã cho, kí hiệu Q là phân thức nhận được.
Câu 10:
Dùng tính chất cơ bản của phân thức, giải thích vì sao các kết luận sau đúng. b) .
Dùng tính chất cơ bản của phân thức, giải thích vì sao các kết luận sau đúng. b) .
Câu 12:
Nếu nhân cả tử và mẫu của phân thức với 2x ta được phân thức mới nào? Giải thích vì sao phân thức mới nhận được bằng phân thức đã cho.
Nếu nhân cả tử và mẫu của phân thức với 2x ta được phân thức mới nào? Giải thích vì sao phân thức mới nhận được bằng phân thức đã cho.