Câu hỏi:
23/07/2024 1,361Phần lớn các đảo ven bờ đều có điều kiện thích hợp để phát triển ngành kinh tế nào sau đây?
A. Du lịch, ngư nghiệp.
B. Khai thác khoáng sản biển, ngư nghiệp.
C. Vận tải biển, khai thác khoáng sản biển.
D. Nông – lâm nghiệp.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Phần lớn các đảo ven bờ đều có điều kiện thích hợp để phát triển ngành kinh tế du lịch, ngư nghiệp.
A đúng
- B sai vì do vị trí thuận lợi cho giao thông hàng hải, du lịch và dịch vụ biển.
- C, D sai vì do điều kiện tự nhiên thuận lợi cho du lịch và nuôi trồng thủy sản.
*) Phát triển tổng hợp kinh tế biển
a) Khai thác và chế biến khoáng sản biển
* Ngành khai thác muối
- Điều kiện phát triển:
+ Biển nước ta là nguồn muối vô tận.
+ Số giờ nắng cao.
- Tình hình phát triển:
+ Nghề làm muối phát triển nhất ở các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ.
+ Các cánh đồng muối nổi tiếng là Sa Huỳnh (Quảng Ngãi), Cá Ná (Ninh Thuận),…
Cánh đồng muối Cá Ná, Ninh Thuận
* Khai thác oxit titan, cát trắng
- Điều kiện phát triển: Nhiều bãi cát có chứa oxit titan giá trị xuất khẩu, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp thủy tinh, pha lê.
- Tình hình phát triển: Tập trung nhiều ở đảo Vân Hải (Quảng Ninh) và Cam Ranh (Khánh Hòa).
Cát trắng ở Vân Hải, Quảng Ninh - Thích hợp sản xuất pha lê và thủy tinh
* Khai thác dầu khí
- Điều kiện phát triển: Dầu khí là khoáng sản quan trọng nhất ở thềm lục địa.
- Tình hình phát triển:
+ Dầu khí được khai thác ở thềm lục địa Đông Nam Bộ.
+ Công nghiệp hóa dầu đang dần được hình thành, trước mắt là xây dựng các nhà máy lọc dầu, các cơ sở hóa dầu để sản xuất chất dẻo sợi tổng hợp,... chế biến khí công nghệ cao, xuất khẩu khí tự nhiên và khí hóa lỏng. Nhà máy lọc dầu đầu tiên của nước ta được xây dựng ở tỉnh Quảng Ngãi.
b) Phát triển tổng hợp giao thông vận tải biển
* Điều kiện phát triển
- Gần các tuyến đường biển quốc tế.
- Ven biển có nhiều vùng vịnh, cửa sông có thể xây dựng cảng nước sâu.
* Tình hình phát triển
- Cả nước có 120 cảng biển lớn nhỏ (cảng có công suất lớn nhất là cảng Sài Gòn).
- Giao thông vận tải biển phát triển ngày càng mạnh mẽ cùng với sự mở rộng quan hệ quốc tế và sự hoà nhập kinh tế nước ta vào nền kinh tế thế giới.
Cảng Vân Đồn, Quảng Ninh
* Phương hướng phát triển
- Phát triển đồng bộ, hiện đại hóa hệ thống cảng biển.
- Đội tàu biển quốc gia được tăng cường mạnh mẽ.
- Cả nước sẽ hình thành ba cụm cơ khí đóng tàu lớn ở Bắc Bộ, Nam Bộ và Trung Bộ.
- Dịch vụ hàng hải cũng sẽ được phát triển toàn diện
LƯỢC ĐỒ TIỀM NĂNG MỘT SỐ NGÀNH KINH TẾ BIỂN
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Nguyên nhân chủ yếu làm ô nhiễm môi trường biển – đảo của nước ta hiện nay là do
Câu 2:
Tài nguyên dầu khí phân bố chủ yếu ở vùng thềm lục địa phía nam của khu vực
Câu 3:
Đâu không phải là điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của ngành vận tải đường biển của nước ta?
Câu 7:
Cát trắng, nguyên liệu cho công nghiệp thủy tinh, pha lê có nhiều ở
Câu 8:
Hoạt động vận tải biển nước ta ngày càng được chú trọng phát triển trong những năm gần đây không phải vì
Câu 9:
Nhà máy lọc dầu đầu tiên của nước ta được xây dựng ở tỉnh/thành phố nào sau đây?
Câu 10:
Cho bảng số liệu
Sản lượng dầu khí khai thác, dầu thô xuất khẩu, và xăng dầu nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2000 - 2014.
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sản lượng dầu thô khai thác, dầu thô xuất khẩu và xăng dầu của nước ta giai đoạn 2000 – 2014 là
Câu 12:
Phú Quốc hòn đảo du lịch lớn nhất Việt Nam còn được mệnh danh là
Câu hỏi mới nhất
Xem thêm »-
Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM Ở NƯỚC TA (Đơn vị: 0C)
Địa điểm
Nhiệt độ TB tháng I
Nhiệt độ TB tháng VII
Nhiệt độ TB năm
Lạng Sơn
13,3
27,0
21,2
Hà Nội
16,4
28,9
23,5
Vinh
17,6
29,6
23,9
Huế
19,7
29,4
25,1
Quy Nhơn
23,0
29,7
26,8
TP. Hồ Chí Minh
25,8
28,9
27,1
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với biên độ nhiệt độ một số địa điểm ở nước ta?
-
Cho bảng số liệu sau:
DÂN SỐ VÀ TỐC ĐỘ TĂNG DÂN SỐ Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2017
Năm
2005
2009
2012
2017
Tổng số dân (triệu người)
83,4
84,6
88,8
90,7
- Dân thành thị
23,3
23,9
27,3
29,0
- Dân nông thôn
60,1
60,7
61,5
61,7
Tốc độ tăng dân số (%)
1,17
1,09
1,11
1,06
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2017, NXB Thống kê, 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, để thể hiện chuyển dịch cơ cấu dân số thành thị và nông thôn của nước ta trong giai đoạn 2005 - 2017, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
-
-
-
-
-
-
-
-