Câu hỏi:
22/07/2024 219Peptit X được tạo thành từ các α-aminoaxit no, mạch hở, chỉ chứa một nhóm - và một nhóm -COOH. Đốt cháy hoàn toàn 4,59 gam X bằng lượng oxi vừa đủ thu được 11,07 gam hỗn hợp sản phẩm gồm . Dẫn toàn bộ hỗn hợp sản phẩm này qua bình chứa axit sunfuric đặc dư thì thấy giảm 2,61 gam. Nếu đem thuỷ phân hoàn toàn 1 mol X cần dùng vừa hết bao nhiêu mol KOH ?
A. 5.
B. 6.
C. 7.
D. 8.
Trả lời:
Chọn đáp án C
Trước hết, bảo toàn khối lượng có ngay → = 0,2025 mol.
► Quy về đipeptit để giải quyết bài toán: 2 + (m – 2). → m
Với việc đốt đipeptit dạng như trên là lợi thế số mol bằng .
♦ Bảo toàn O có: = [(0,145 + x) × 3 – 0,2025 × 2] ÷ 3 = x + 0,01 mol.
||→ = 4,59 + 18x = 14 × (0,145 + x) + (x + 0,01) × 76 → x = 0,025 mol.
suy ngược → = 0,035 mol. có tỉ lệ: m ÷ (m – 2) = 0,035 ÷ 0,025 = 7 : 5 → m = 7.
Vậy, X là heptapeptit, có nghĩa là thủy phân 1 mol X sẽ cần 7 mol KOH
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Tripeptit mạch hở X và tetrapeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một α-aminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm - và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Y thu được tổng khối lượng và bằng 95,6 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, sản phẩm thu được cho hấp thụ vào dung dịch dư, sau phản ứng khối lượng dung dịch này
Câu 2:
Pentapeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm X và Y chỉ tạo ra một amino axit duy nhất có công thức . Đốt cháy 0,1 mol Y trong oxi dư, thu được và 72,6 gam hỗn hợp gồm . Đốt cháy 0,01 mol X trong oxi dư, cho sản phẩm cháy vào bình đặc. Kết thúc phản ứng, khối lượng bình tăng m gam so với ban đầu. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Câu 3:
Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một α-aminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm - và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol Y thu được tổng khối lượng bằng 5,49 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
Câu 4:
Hỗn hợp X gồm Ala-Gly, Ala-Gly-Gly, Ala-Gly-Ala-Gly. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được hỗn hợp Alanin và Glyxin với tỉ lệ số mol Alanin : Glyxin = 15 : 19. Đốt cháy m gam hỗn hợp X cần 11,088 lít (đktc). Khối lượng Ala-Gly-Gly trong m gam hỗn hợp X là
Câu 5:
Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X và Y bằng dung dịch NaOH thu được 9,02 gam hỗn hợp các muối natri của Gly, Ala, Val. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E thì cần 7,056 lít (đktc) khí , thu được 4,32 gam . Giá trị của m là
Câu 6:
Thủy phân hoàn toàn 0,12 mol peptit X mạch hở, thu được m gam muối Y, Z của các α-amino axit (no, mạch hở, chỉ chứa một nhóm amino) theo phản ứng: Đốt cháy hoàn toàn 56,4 gam X, thu được và 119,6 gam tổng khối lượng . Giá trị của m là
Câu 7:
Thủy phân không hoàn toàn một lượng hexapeptit mạch hở X chỉ thu được hỗn hợp Y gồm Ala- Gly; 2,925 gam Val; 8,6 gam Val-Ala-Val-Gly; 18,375 gam Ala-Val-Gly; 12,25 gam Ala-Gly-Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần dùng a mol . Giá trị của a là
Câu 8:
X và Y lần lượt là các tripeptit và hexapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit no mạch hở, có một nhóm –COOH và một nhóm –. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X bằng vừa đủ thu được sản phẩm gồm có tổng khối lượng là 40,5 gam. Nếu cho 0,15 mol Y tác dụng hoàn toàn với NaOH (lấy dư 20%), sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam chất rắn ?
Câu 9:
Cho hai peptit mạch hở X, Y có tổng số liên kết peptit trong phân tử bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều chỉ thu được glyxin và alanin. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X và Y (có tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 2) cần vừa đủ 1,53 mol khí . Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (gồm ) vào bình đựng dung dịch NaOH dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 75,6 gam và có 0,24 mol khí không bị hấp thụ. Phân tử khối của Y là
Câu 10:
Hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X, Y với tỉ lệ mol tương ứng là 1:2 (X, Y được cấu tạo từ glyxin và alanin) biết tổng số liên kết peptit trong X, Y là 9. Thủy phân hoàn toàn E trong 200 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được dung dịch Z chứa hai muối. Cô cạn dung dịch Z thu được chất rắn T. Đốt cháy T trong lượng vừa đủ thu được 21,056 lít (đktc) khí và hơi. Tỉ lệ số mol Gly và Ala trong X là
Câu 11:
Hỗn hợp X gồm ba peptit (đều mạch hở) và có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1 : 1. Thủy phân hoàn toàn m gam X, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 7,50 gam glyxin, 16,02 gam alanin và 7,02 gam valin. Đốt cháy hoàn toàn m gam X bằng , dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch , thấy khối lượng bình tăng thêm a gam.
Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của ba peptit trong X bằng 10. Giá trị của a là
Câu 12:
Đipeptit X và tetrapeptit Y đều được tạo thành từ 1 amino axit no (trong phân tử chỉ có 1 nhóm –và 1 nhóm -COOH). Cho 19,8 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 33,45 gam muối. Để đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y cần dùng số mol là
Câu 13:
Hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở, hơn kém nhau một liên kết peptit. Thủy phân hoàn toàn 0,18 mol E cần vừa đủ 240 mL dung dịch KOH 2M, thu được hỗn hợp gồm các muối của glyxin, alanin và valin với số mol tương ứng là 0,18 mol, a mol và b mol. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 13,68 gam E bằng khí , thu được và 31,68 gam tổng khối lượng . Tỉ lệ a : b tương ứng là
Câu 14:
Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X và Y chỉ tạo ra một amino axit duy nhất có công thức . Đốt cháy 0,05 mol Y trong oxi dư, thu được và 36,3 gam hỗn hợp gồm . Đốt cháy 0,01 mol X trong oxi dư, cho sản phẩm chát vào dung dịch dư, thu được m gam kết tủa. Biết các sản phẩm đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Câu 15:
Hỗn hợp E gổm 3 chuỗi peptit X, Y, Z đều mạch hở (được tạo nên từ Gly và Lys). Chia hỗn hợp làm hai phần không bằng nhau. Phần 1: có khối lượng 14,88 gam được đem thủy phân hoàn toàn trong dung dịch NaOH 1 M thì dùng hết 180 ml, sau khi phản ứng thu được hỗn hợp F chứa a gam muối Gly và b gam muối Lys. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn phần còn lại thì thu được tỉ lệ thể tích giữa và hơi thu được là 1 : 1. Tỉ lệ a : b gần nhất với giá trị nào sau đây?