Câu hỏi:
13/07/2024 70
Ở động vật không xương sống, chất nào sau đây có vai trò tiêu diệt các tác nhân gây bệnh khi chúng xâm nhập vào cơ thể?
A. Lysozyme.
B. Cytokine.
C. Interferon.
D. Histamine.
Ở động vật không xương sống, chất nào sau đây có vai trò tiêu diệt các tác nhân gây bệnh khi chúng xâm nhập vào cơ thể?
A. Lysozyme.
B. Cytokine.
C. Interferon.
D. Histamine.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Động vật không xương sống chỉ có miễn dịch không đặc hiệu. Ở những loài động vật này, khi tác nhân gây bệnh xâm nhập vào trong cơ thể, chúng sẽ bị tiêu diệt bởi các enzyme lyzozyme, các peptide kháng khuẩn và sự thực bảo của các tế bào miễn dịch.
Đáp án đúng là: A
Động vật không xương sống chỉ có miễn dịch không đặc hiệu. Ở những loài động vật này, khi tác nhân gây bệnh xâm nhập vào trong cơ thể, chúng sẽ bị tiêu diệt bởi các enzyme lyzozyme, các peptide kháng khuẩn và sự thực bảo của các tế bào miễn dịch.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Miễn dịch không đặc hiệu có vai trò khi nào?
A. Khi cơ thể bị các tác nhân gây hại xâm nhiễm.
B. Khi cơ thể không tiếp xúc với các tác nhân gây bệnh.
C. Khi cơ thể bị các vết thương ở da hay niêm mạc.
D. Khi cơ thể mắc các bệnh tự miễn.
Miễn dịch không đặc hiệu có vai trò khi nào?
A. Khi cơ thể bị các tác nhân gây hại xâm nhiễm.
B. Khi cơ thể không tiếp xúc với các tác nhân gây bệnh.
C. Khi cơ thể bị các vết thương ở da hay niêm mạc.
D. Khi cơ thể mắc các bệnh tự miễn.
Câu 3:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về vaccine và vai trò của tiêm vaccine?
(1) Vaccine là chế phẩm sinh học có chứa chất sinh kháng nguyên (như gene hoặc RNA mã hoá protein của vi khuẩn, virus) hoặc kháng nguyên không còn khả năng gây bệnh.
(2) Vaccine được dùng để tạo miễn dịch thụ động khi tiêm vào cơ thể, giúp cơ thể tăng sức đề kháng để chống lại các tác nhân gây bệnh.
(3) Tiêm chủng trên diện rộng đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc phòng bệnh, dịch.
(4) Miễn dịch cộng đồng xảy ra khi có khoảng 50 % dân số được tiêm chủng.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về vaccine và vai trò của tiêm vaccine?
(1) Vaccine là chế phẩm sinh học có chứa chất sinh kháng nguyên (như gene hoặc RNA mã hoá protein của vi khuẩn, virus) hoặc kháng nguyên không còn khả năng gây bệnh.
(2) Vaccine được dùng để tạo miễn dịch thụ động khi tiêm vào cơ thể, giúp cơ thể tăng sức đề kháng để chống lại các tác nhân gây bệnh.
(3) Tiêm chủng trên diện rộng đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc phòng bệnh, dịch.
(4) Miễn dịch cộng đồng xảy ra khi có khoảng 50 % dân số được tiêm chủng.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.Câu 4:
Lớp tế bào ngoài cùng của da và dịch nhầy do niêm mạc tiết ra đóng vai trò như thế nào trong việc ngăn cản sự xâm nhập của các tác nhân gây hại?
Lớp tế bào ngoài cùng của da và dịch nhầy do niêm mạc tiết ra đóng vai trò như thế nào trong việc ngăn cản sự xâm nhập của các tác nhân gây hại?
Câu 5:
Có bao nhiêu trường hợp sau đây được gọi là bệnh tự miễn?
(1) Tế bào lympho T tiêu diệt vi khuẩn, virus xâm nhập vào cơ thể.
(2) Các tế bào bạch cầu thực bào và tiêu huỷ tế bào hồng cầu.
(3) Các tế bào T tiêu diệt các tế bào sản xuất insulin của tuyến tuỵ.
(4) Các đại thực bào tiêu huỷ các protein của virus và các tế bào bị lây nhiễm.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Có bao nhiêu trường hợp sau đây được gọi là bệnh tự miễn?
(1) Tế bào lympho T tiêu diệt vi khuẩn, virus xâm nhập vào cơ thể.
(2) Các tế bào bạch cầu thực bào và tiêu huỷ tế bào hồng cầu.
(3) Các tế bào T tiêu diệt các tế bào sản xuất insulin của tuyến tuỵ.
(4) Các đại thực bào tiêu huỷ các protein của virus và các tế bào bị lây nhiễm.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 6:
Đối với những người mắc hội chứng AIDS, nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cái chết là do
A. HIV phá huỷ các tế bào bạch cầu lympho T.
B. HIV tấn công bạch cầu dẫn đến người bệnh bị ung thư máu.
C. hệ thống miễn dịch suy giảm, cơ thể mắc các bệnh cơ hội do các sinh vật cơ hội gây ra.
D. tế bào lympho T trở nên bất thường và tiêu diệt các tế bào của cơ thể.
Đối với những người mắc hội chứng AIDS, nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cái chết là do
A. HIV phá huỷ các tế bào bạch cầu lympho T.
B. HIV tấn công bạch cầu dẫn đến người bệnh bị ung thư máu.
C. hệ thống miễn dịch suy giảm, cơ thể mắc các bệnh cơ hội do các sinh vật cơ hội gây ra.
D. tế bào lympho T trở nên bất thường và tiêu diệt các tế bào của cơ thể.
Câu 7:
Sự liên kết giữa kháng thể và kháng nguyên có tính chất gì? Tính chất đó được thể hiện như thế nào? Vẽ hình minh hoạ mối liên hệ giữa kháng nguyên và kháng thể.
Sự liên kết giữa kháng thể và kháng nguyên có tính chất gì? Tính chất đó được thể hiện như thế nào? Vẽ hình minh hoạ mối liên hệ giữa kháng nguyên và kháng thể.
Câu 8:
Chất nào sau đây có tác dụng gây phản ứng dị ứng?
A. Cytokine.
B. Lysozyme.
C. Interferon.
D. Histamine.
Chất nào sau đây có tác dụng gây phản ứng dị ứng?
A. Cytokine.
B. Lysozyme.
C. Interferon.
D. Histamine.
Câu 9:
Dị ứng là gì?
A. Là phản ứng quá mức của cơ thể với kháng nguyên của bản thân.
B. Là phản ứng của cơ thể khi tiếp xúc với các tác nhân của môi trường.
C. Là phản ứng quá mức khi cơ thể tiếp xúc với dị nguyên.
D. Là phản ứng của cơ thể khi mắc bệnh.
Dị ứng là gì?
A. Là phản ứng quá mức của cơ thể với kháng nguyên của bản thân.
B. Là phản ứng của cơ thể khi tiếp xúc với các tác nhân của môi trường.
C. Là phản ứng quá mức khi cơ thể tiếp xúc với dị nguyên.
D. Là phản ứng của cơ thể khi mắc bệnh.
Câu 10:
Cho các phản ứng sau đây:
(1) Tế bào lympho B tiết kháng thể.
(2) Các tuyến và niêm mạc tiết dịch nhầy.
(3) Tạo các peptide và protein kháng khuẩn.
(4) Hoạt hoá và tăng sinh tế bào lympho T độc.
Có bao nhiêu phản ứng thuộc đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Cho các phản ứng sau đây:
(1) Tế bào lympho B tiết kháng thể.
(2) Các tuyến và niêm mạc tiết dịch nhầy.
(3) Tạo các peptide và protein kháng khuẩn.
(4) Hoạt hoá và tăng sinh tế bào lympho T độc.
Có bao nhiêu phản ứng thuộc đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 11:
Loại tế bào nào sau đây có vai trò tạo đáp ứng miễn dịch thứ phát?
A. Lympho T độc.
B. Lympho T nhớ.
C. Lympho B.
D. Lympho T hỗ trợ.
Loại tế bào nào sau đây có vai trò tạo đáp ứng miễn dịch thứ phát?
A. Lympho T độc.
B. Lympho T nhớ.
C. Lympho B.
D. Lympho T hỗ trợ.
Câu 13:
Những sinh vật nào có thể gây ra các bệnh ở động vật và người? Chúng có thể xâm nhập vào cơ thể qua những con đường nào? Em cần làm gì để có thể hạn chế sự xâm nhập của các sinh vật đó?
Câu 14:
Tại sao chăm sóc và bảo vệ tốt cho da góp phần bảo vệ sức khoẻ ở người?
Tại sao chăm sóc và bảo vệ tốt cho da góp phần bảo vệ sức khoẻ ở người?
Câu 15:
Hình 12.1 mô tả cơ chế đáp ứng miễn dịch của cơ thể khi có kháng nguyên xâm nhập.
Cho biết sự khác nhau giữa hai cơ chế (A) và (B).
Hình 12.1 mô tả cơ chế đáp ứng miễn dịch của cơ thể khi có kháng nguyên xâm nhập.
Cho biết sự khác nhau giữa hai cơ chế (A) và (B).