Câu hỏi:
21/07/2024 231Nung hỗn hợp gồm x mol Fe(NO3)2, y mol FeS2 và z mol FeCO3 trong bình kín chứa một lượng dư không khí. Sau khi các phản ứng xẩy hoàn toàn đưa bình về nhiệt độ ban đầu thấy áp suất bình không đổi so với ban đầu. Mối liên hệ giữa x, y, z là
A. 6x + 2z = y.
B. 3x + z = y.
C. 9x + 2z = 3y.
D. 6x + 4z = 3y.
Trả lời:
4Fe(NO3)2 —> 2Fe2O3 + 8NO2 + O2
x…………………………………..2x…..0,25x
4FeS2 + 11O2 —> 2Fe2O3 + 8SO2
y…………..2,75y……………………..2y
4FeCO3 + O2 —> 2Fe2O3 + 4CO2
z…………..0,25z…………………..z
Áp suất không thay đổi nên n khí phản ứng = n khí sản phẩm
—> 2,75y + 0,25z = 2,25x + 2y + z
—> 2,25x + 0,75z = 0,75y
—> 3x + z = y
Chọn B
4Fe(NO3)2 —> 2Fe2O3 + 8NO2 + O2
x…………………………………..2x…..0,25x
4FeS2 + 11O2 —> 2Fe2O3 + 8SO2
y…………..2,75y……………………..2y
4FeCO3 + O2 —> 2Fe2O3 + 4CO2
z…………..0,25z…………………..z
Áp suất không thay đổi nên n khí phản ứng = n khí sản phẩm
—> 2,75y + 0,25z = 2,25x + 2y + z
—> 2,25x + 0,75z = 0,75y
—> 3x + z = y
Chọn B
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Nung nóng hỗn hợp X gồm metan, etilen, propin, vinyl axetilen và a mol H2 có Ni xúc tác (chỉ xảy ra phản ứng cộng H2) thu được 0,24 mol hỗn hợp Y gồm các hiđrocacbon có tỉ khối so với H2 là 14,5. Biết 0,24 mol Y phản ứng tối đa với 0,12 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
Câu 2:
Cho 2,8 gam kim loại M tác dụng với khí Cl2 dư, thu được 8,125 gam muối. Kim loại M là
Câu 3:
Chất nào sau đây khi tan trong nước tạo ra dung dịch có môi trường kiềm?
Câu 4:
Cho 0,2 mol alanin phản ứng với dung dịch NaOH dư. Khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng là
Câu 6:
Khi cho glyxin tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm muối có công thức là
Câu 7:
Trong ngành công nghiệp nước giải khát, khí X được sử dụng để tạo gas cho nhiều loại đồ uống. Công thức hóa học của khí X là
Câu 8:
Triglixerit X được tạo bởi glixerol và ba axit béo gồm: axit panmitic, axit oleic và axit Y. Cho 49,56 gam E gồm X và Y (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được glixerol và 54,88 gam muối. Mặt khác, a mol hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với Br2 trong dung dịch, thu được 63,40 gam sản phẩm hữu cơ. Giá trị của a là
Câu 9:
Hỗn hợp E gồm este đa chức X (mạch hở) và este đơn chức Y. Thủy phân hoàn toàn m gam E bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH 12,8%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp rắn khan T gồm ba muối N, P, Q (MN < MP < MQ < 120) và 185,36 gam chất lỏng Z. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 2,18 mol O2, thu được 0,32 mol Na2CO3, 1,88 mol CO2 và 0,72 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với:
Câu 10:
Thủy phân m gam tinh bột sau một thời gian thu được m gam glucozơ (giả sử chỉ xảy ra phản ứng thủy phân tinh bột thành glucozơ). Hiệu suất của phản ứng thủy phân là
Câu 11:
Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Cu tác dụng với oxi, thu được 44 gam hỗn hợp Y chỉ gồm các oxit kim loại. Hòa tan hết Y bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch NaOH dư, thu được 58,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Câu 12:
Khi sản xuất rượu etylic bằng phương pháp lên men tinh bột, phần còn lại sau chưng cất được gọi là bỗng rượu. Bỗng rượu để trong không khí lâu ngày thường có vị chua, khi dùng bỗng rượu nấu canh thì thường có mùi thơm. Chất tạo nên mùi thơm của bỗng rượu là
Câu 13:
Kim loại Fe tác dụng với dung dịch chứa chất nào sau đây tạo ra khí H2?
Câu 14:
Xà phòng hóa hoàn toàn este X (C5H10O2) mạch hở trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp gồm muối natri propionat và ancol Y. Tên gọi của Y là
Câu 15:
Cho các nhận xét sau
(a) Để bảo quản kim loại natri, người ta ngâm chúng trong etanol.
(b) Có thể dùng thùng nhôm để dựng axit sunfuric đặc nguội.
(c) Dùng dung dịch HNO3 có thể phân biệt được Fe2O3 và Fe3O4.
(d) Phèn chua được ứng dụng trong ngành thuộc da, công nghiệp giấy.
(e) Cho dung dịch NH4HCO3 vào dung dịch NaOH và đun nóng nhẹ, thấy có khí mùi khai thoát ra.
Số nhận xét đúng là