Câu hỏi:
12/10/2024 112Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho sông ngòi nước ta có tổng lượng nước lớn?
A. Địa hình cắt xe mạnh và có lượng mưa lớn.
B. Lượng mưa lớn và có sự phân hóa rõ rệt theo mùa.
C. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp và lượng mưa lớn.
D. Lượng mưa lớn và nước từ ngoài lãnh thổ chảy vào.
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Cách giải: Sông ngòi nước ta có lượng nước lớn, tổng lượng nước là 839 tỉ mỷ/năm (trong đó 60% lượng nước là từ phần lưu vực nằm ngoài lãnh thổ).
D đúng
- A sai vì mặc dù lượng mưa ảnh hưởng đến dòng chảy, nhưng địa hình cắt xẻ mạnh mới là yếu tố chính quyết định tốc độ và khả năng dẫn nước của các sông.
- B sai vì mặc dù lượng mưa lớn góp phần vào dòng chảy, nhưng địa hình cắt xẻ mạnh mới thực sự là yếu tố quyết định khả năng tích tụ và dẫn nước của các sông.
- C sai vì mặc dù lượng mưa là yếu tố quan trọng, nhưng sự cắt xẻ mạnh của địa hình mới tạo ra khả năng tích tụ và dẫn nước hiệu quả cho các sông ngòi.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho bảng số liệu:
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP CỦA MỘT SỐ NƯỚC CHÂU PHI VÀ THẾ GIỚI QUA CÁC NĂM
Năm
Nước |
2000
|
2005 |
2010 |
2015 |
2017 |
An-giê-ri |
2,4 |
5,9 |
3,6 |
3,7 |
1,3 |
CH Công-gô |
8,2 |
7,8 |
8,8 |
2,6 |
-3,1 |
Ga-na |
3,7 |
5,9 |
7,9 |
2,2 |
8,1 |
Nam Phi |
3,5 |
5,3 |
3,0 |
1,2 |
1,4 |
Thế giới |
4,0 |
3,8 |
4,3 |
2,8 |
3,1 |
(Nguồn: Tài liệu cập nhật một số thông tin, số liệu trong sách giáo khoa môn Địa lí).
Theo bảng số liệu, nhận xét đúng nhất về tốc độ tăng trưởng GDP của một số nước Châu Phi và thế giới qua các năm
Câu 2:
Căn cứ vào bản đồ nhiệt độ ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết nền nhiệt độ trung bình tháng 1 ở miền khí hậu phía Bắc phổ biến là
Câu 4:
Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Trung Quốc ngày càng giảm là do
Câu 6:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, các trạm khí hậu có chế độ mưa vào thu - động tiêu biểu ở nước ta là
Câu 7:
Căn cứ vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 14 cho biết đỉnh núi Ngọc Linh thuộc vùng núi nào của nước ta?
Câu 8:
Vùng núi nào ở nước ta có cấu trúc địa hình như sau: phía đông là dãy núi cao đồ sộ, phía tây là các dãy núi trung bình, ở giữa thấp hơn là các thung lũng xen kẽ là các cao nguyên, sơn nguyên đá vôi.
Câu 9:
Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM
Địa điểm |
Nhiệt độ trung bình tháng I (0C) |
Nhiệt độ trung bình tháng VII (0C) |
Nhiệt độ trung bình năm (0C) |
Lạng Sơn |
13,3 |
27,0 |
21,2 |
Hà Nội |
16,4 |
28,9 |
23,5 |
Vinh |
17,6 |
29,6 |
23,9 |
Huế |
19,7 |
29,4 |
25,1 |
Quy Nhơn |
23,0 |
29,7 |
26,8 |
Tp. Hồ Chí Minh |
25,8 |
27,1 |
26,9 |
Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây là đúng về nhiệt độ trung bình tại một số địa điểm?
Câu 10:
Cho biểu đồ:
CHO BIỂU ĐỒ LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI, CÂN BẰNG ẤM CỦA MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM
Căn cứ vào biểu đồ nhận xét nào sau đây đúng về lượng mưa, lượng bốc hơi, cân bằng ẩm của một số địa điểm trên
Câu 12:
Giữa vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc địa hình có điểm giống nhau là
Câu 13:
Ở vùng Đồng bằng sông Hồng, khu vực vẫn được bồi tụ phù sa vào mùa nước lũ là