Câu hỏi:
11/07/2024 123Giữa vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc địa hình có điểm giống nhau là
A. Đồi núi thấp chiếm ưu thế.
B. Thấp dần từ tây bắc xuống đông nam.
C. Hướng núi vòng cung.
D. Có nhiều dãy núi cao đồ sộ xen kẽ là các cao nguyên đá vôi.
Trả lời:
Phương pháp: Tổng hợp và so sánh.
Cách giải:
Vùng núi Đông Bắc: nằm ở phía đông của thung lũng sông Hồng với 4 cánh cung lớn, chụm lại ở Tam Đảo, mở ra về phía bắc và phía đông. Địa hình núi thấp chiếm ưu thế và thấp dần từ tây bắc xuống đông nam.
Vùng núi Tây Bắc: nằm giữa sông Hồng và sông Cả, cao nhất nước ta với 3 dải địa hình chạy cùng hướng tây bắc - đông nam. Phía đông là dãy núi cao đồ sộ Hoàng Liên Sơn, phía tây là địa hình núi trung bình của các dãy núi chạy dọc biên giới Việt – Lào, ở giữa thấp hơn là các dãy núi, các sơn nguyên và cao nguyên.
=> Điểm giống nhau giữa vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc là địa hình thấp dần từ tây bắc xuống đông nam.
Chọn B.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho bảng số liệu:
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP CỦA MỘT SỐ NƯỚC CHÂU PHI VÀ THẾ GIỚI QUA CÁC NĂM
Năm
Nước |
2000
|
2005 |
2010 |
2015 |
2017 |
An-giê-ri |
2,4 |
5,9 |
3,6 |
3,7 |
1,3 |
CH Công-gô |
8,2 |
7,8 |
8,8 |
2,6 |
-3,1 |
Ga-na |
3,7 |
5,9 |
7,9 |
2,2 |
8,1 |
Nam Phi |
3,5 |
5,3 |
3,0 |
1,2 |
1,4 |
Thế giới |
4,0 |
3,8 |
4,3 |
2,8 |
3,1 |
(Nguồn: Tài liệu cập nhật một số thông tin, số liệu trong sách giáo khoa môn Địa lí).
Theo bảng số liệu, nhận xét đúng nhất về tốc độ tăng trưởng GDP của một số nước Châu Phi và thế giới qua các năm
Câu 2:
Căn cứ vào bản đồ nhiệt độ ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết nền nhiệt độ trung bình tháng 1 ở miền khí hậu phía Bắc phổ biến là
Câu 4:
Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Trung Quốc ngày càng giảm là do
Câu 6:
Căn cứ vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 14 cho biết đỉnh núi Ngọc Linh thuộc vùng núi nào của nước ta?
Câu 7:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, các trạm khí hậu có chế độ mưa vào thu - động tiêu biểu ở nước ta là
Câu 8:
Vùng núi nào ở nước ta có cấu trúc địa hình như sau: phía đông là dãy núi cao đồ sộ, phía tây là các dãy núi trung bình, ở giữa thấp hơn là các thung lũng xen kẽ là các cao nguyên, sơn nguyên đá vôi.
Câu 9:
Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM
Địa điểm |
Nhiệt độ trung bình tháng I (0C) |
Nhiệt độ trung bình tháng VII (0C) |
Nhiệt độ trung bình năm (0C) |
Lạng Sơn |
13,3 |
27,0 |
21,2 |
Hà Nội |
16,4 |
28,9 |
23,5 |
Vinh |
17,6 |
29,6 |
23,9 |
Huế |
19,7 |
29,4 |
25,1 |
Quy Nhơn |
23,0 |
29,7 |
26,8 |
Tp. Hồ Chí Minh |
25,8 |
27,1 |
26,9 |
Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây là đúng về nhiệt độ trung bình tại một số địa điểm?
Câu 10:
Cho biểu đồ:
CHO BIỂU ĐỒ LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI, CÂN BẰNG ẤM CỦA MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM
Căn cứ vào biểu đồ nhận xét nào sau đây đúng về lượng mưa, lượng bốc hơi, cân bằng ẩm của một số địa điểm trên
Câu 12:
Ở vùng Đồng bằng sông Hồng, khu vực vẫn được bồi tụ phù sa vào mùa nước lũ là
Câu 15:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết hai tỉnh ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long giáp Campuchia là