Câu hỏi:
22/07/2024 201Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỉ lệ dân thành thị nước ta ngày càng tăng là
A. chính sách phân bố lại dân cư giữa các vùng.
B. chất lượng cuộc sống ở thành thị tốt hơn.
C. quá trình công nghiệp hóa.
D. dân nông thôn ra thành thị tìm việc làm
Trả lời:
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí dân cư.
Cách giải:
Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỉ lệ dân thành thị nước ta ngày càng tăng là quá trình công nghiệp hóa. Chọn C.
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, Địa lí dân cư.
Cách giải:
Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỉ lệ dân thành thị nước ta ngày càng tăng là quá trình công nghiệp hóa. Chọn C.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Phát biểu nào sau đây không đúng với nghề làm muối ở vùng biển nước ta?
Phát biểu nào sau đây không đúng với nghề làm muối ở vùng biển nước ta?
Câu 2:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, liệt kê các đỉnh núi cao trên 2000m ở vùng núi Trường Sơn Bắc
Câu 3:
Biện pháp nào sau đây nhằm bảo vệ tài nguyên đất ở đồng bằng nước ta?
Biện pháp nào sau đây nhằm bảo vệ tài nguyên đất ở đồng bằng nước ta?
Câu 4:
Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho sinh vật biển Đông đa dạng?
Câu 5:
Cho biểu đồ:
(Số liệu theo Niên giám thông kê Việt Nam 2019, NXB Thông kê, 2020)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh sự thay đổi GDP của Malaixia và Singapo từ năm 2010 đến năm 2019?
Cho biểu đồ:
(Số liệu theo Niên giám thông kê Việt Nam 2019, NXB Thông kê, 2020)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh sự thay đổi GDP của Malaixia và Singapo từ năm 2010 đến năm 2019?
Câu 6:
Đô thị của nước ta chủ yếu là nhỏ, phân bố phân tán làm hạn chế đến
Đô thị của nước ta chủ yếu là nhỏ, phân bố phân tán làm hạn chế đến
Câu 9:
Khí hậu phần đất liền của nước ta mang nhiều đặc tính hải dương chủ yếu do
Khí hậu phần đất liền của nước ta mang nhiều đặc tính hải dương chủ yếu do
Câu 10:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, ba đô thị có quy mô dân số (năm 2007) lớn nhất vùng Đồng bằng sông Cửu Long là
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, ba đô thị có quy mô dân số (năm 2007) lớn nhất vùng Đồng bằng sông Cửu Long là
Câu 11:
Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2016
(Đơn vị: Tỷ đô la Mỹ)
Quốc gia
Xingapo
Malaixia
Thái Lan
Inđônêxia
Xuất khẩu
511,2
200,7
280,4
177,0
Nhập khẩu
434,4
180,8
220,2
170,7
2 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê 2018)
Theo bảng số liệu, cho biết quốc gia nào có giá trị xuất siêu lớn nhất?
Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2016
(Đơn vị: Tỷ đô la Mỹ)
Quốc gia |
Xingapo |
Malaixia |
Thái Lan |
Inđônêxia |
Xuất khẩu |
511,2 |
200,7 |
280,4 |
177,0 |
Nhập khẩu |
434,4 |
180,8 |
220,2 |
170,7 |
2 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê 2018)
Theo bảng số liệu, cho biết quốc gia nào có giá trị xuất siêu lớn nhất?
Câu 15:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết nhận xét nào không đúng về quy mô dân số đô thị của nước ta năm 2007?
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết nhận xét nào không đúng về quy mô dân số đô thị của nước ta năm 2007?