Câu hỏi:
15/09/2024 166Ngày 30/3/1972, lực lượng cách mạng Việt Nam mở cuộc tiến công chiến lược đánh vào
A. Tây Nguyên.
B. Đông Nam Bộ.
C. Nam Trung Bộ.
D. Quảng Trị.
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Tây Nguyên: Mặc dù Tây Nguyên cũng là một trong những trọng điểm của cuộc kháng chiến, nhưng cuộc tiến công lớn vào Tây Nguyên diễn ra vào đầu năm 1975, không phải năm 1972.
=> A sai
Đông Nam Bộ: Miền Đông Nam Bộ là mục tiêu quan trọng nhưng không phải là mục tiêu chính trong cuộc tiến công năm 1972
=> B sai
Nam Trung Bộ: Nam Trung Bộ cũng là một trong những địa bàn chiến trường quan trọng, nhưng cuộc tiến công lớn vào đây diễn ra sau cuộc tiến công Quảng Trị.
=> C sai
Ngày 30/3/1972, Quân đội nhân dân Việt Nam đã mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1972, trong đó hướng tấn công chủ yếu là Quảng Trị. Đây là một trong những trận đánh lớn và ác liệt nhất trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
=> D đúng
* kiến thức mở rộng
Diễn biến chi tiết của cuộc chiến tại Quảng Trị
Cuộc chiến tại Quảng Trị năm 1972 là một trong những trận đánh ác liệt và kéo dài nhất trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước. Cuộc chiến này được chia thành các giai đoạn chính sau:
Giai đoạn 1: Quân ta tiến công và giải phóng Quảng Trị (từ tháng 3/1972)
Mục tiêu: Quân ta mở cuộc tiến công nhằm giải phóng hoàn toàn tỉnh Quảng Trị, tạo điều kiện thuận lợi cho các cuộc tấn công tiếp theo.
Diễn biến: Quân ta đã nhanh chóng đánh bại các lực lượng phòng thủ của địch, giải phóng hầu hết các huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh.
Kết quả: Đến cuối tháng 5/1972, toàn bộ tỉnh Quảng Trị được giải phóng, ngoại trừ thị xã Quảng Trị.
Giai đoạn 2: Cuộc chiến bảo vệ Thành cổ Quảng Trị (từ tháng 6/1972)
Mục tiêu của địch: Mỹ - ngụy tập trung lực lượng, với sự yểm trợ của không quân, hải quân, tiến hành phản công nhằm chiếm lại Quảng Trị.
Diễn biến:
Cuộc bao vây của địch: Quân địch đã bao vây Thành cổ Quảng Trị từ nhiều phía, tiến hành các cuộc tấn công dữ dội bằng pháo binh, không quân và bộ binh.
Sự kháng cự ngoan cường của quân ta: Quân ta đã chiến đấu kiên cường, bám trụ từng tấc đất, từng ngôi nhà.
Những trận đánh nổi bật: Trận đánh tại các điểm cao 30, 28, trận bảo vệ cầu Hiền Lương...
Kết quả: Sau 81 ngày đêm chiến đấu ác liệt, trước sức ép quá lớn của địch, quân ta buộc phải rút khỏi Thành cổ.
Giai đoạn 3: Ý nghĩa và bài học kinh nghiệm
Ý nghĩa:
Thắng lợi về chiến lược: Mặc dù phải rút khỏi Thành cổ, nhưng cuộc chiến đã giáng một đòn mạnh vào ý chí xâm lược của Mỹ - ngụy, làm lung lay niềm tin của quân đội Sài Gòn.
Tạo thế và lực mới cho cuộc kháng chiến: Cuộc chiến đã tạo ra một thế và lực mới cho cuộc kháng chiến, đưa cuộc chiến tranh chuyển sang giai đoạn quyết định.
Thể hiện tinh thần chiến đấu anh dũng của quân dân ta: Cuộc chiến đã cho thấy ý chí quyết tâm sắt đá, tinh thần hy sinh cao cả của quân và dân ta.
Bài học kinh nghiệm:
Quan trọng của việc đánh giá đúng tình hình: Cần đánh giá chính xác tình hình địch, ta để có những quyết định đúng đắn.
Phát huy sức mạnh tổng hợp: Phải kết hợp chặt chẽ giữa các lực lượng vũ trang và nhân dân.
Xây dựng phòng tuyến vững chắc: Cần xây dựng các phòng tuyến kiên cố để đối phó với các cuộc tấn công của địch.
Sự hy sinh anh dũng của quân dân ta:
Trong cuộc chiến tại Quảng Trị, hàng vạn chiến sĩ và dân thường đã anh dũng hy sinh. Họ đã không tiếc máu xương để bảo vệ từng tấc đất quê hương. Hình ảnh những người lính trẻ tuổi, những cô gái thanh niên xung phong, những cụ già, những em nhỏ... đã trở thành biểu tượng của tinh thần chiến đấu bất khuất của dân tộc Việt Nam.
Cuộc chiến tại Quảng Trị là một trong những trang sử hào hùng của dân tộc ta. Tinh thần chiến đấu kiên cường, bất khuất của quân và dân ta mãi mãi là nguồn cảm hứng cho các thế hệ mai sau.
Xem thêm một số tài liệu liên quan hay, chi tiết khác:
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng về chiến lược "chiến tranh cục bộ" của Mĩ ở miền Nam Việt Nam?
Câu 2:
Quân dân miền Bắc Việt Nam đã bắn rơi 735 máy bay, bắn chìm 125 tàu chiến Mĩ, bắt sống hàng trăm tên giặc lái. Đó là kết quả của việc đánh bại
Câu 3:
Việc Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam đánh dấu sự thất bại của chiến lược chiến tranh nào?
Câu 4:
Một trong những điểm giống nhau giữa các chiến lược chiến tranh của Mĩ ở miền Nam Việt Nam (1954 - 1973) là đều
Câu 5:
Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi, 1965) của quân dân miền Nam Việt Nam đã
Câu 6:
Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa của Hiệp định Pari đối với cách mạng Việt Nam?
Câu 7:
Đến cuối tháng 6/1972, lực lượng cách mạng Việt Nam đã chọc thủng 3 phòng tuyến mạnh nhất của chính quyền Sài Gòn là
Câu 8:
Mĩ tiến hành chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” ở miền Nam Việt Nam nhằm thực hiện âm mưu chiến lược nào dưới đây?
Câu 9:
Đến đầu 1971, lực lượng cách mạng Việt Nam đã giành được quyền làm chủ thêm bao nhiêu ấp chiến lược? Với bao nhiêu dân?
Câu 10:
Để đi đến kí kết Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (tháng 1/1973), các nước tham dự hội nghị đã trải qua
Câu 11:
Ngày 18/8/1965, quân dân miền Nam Việt Nam giành thắng lợi vang dội trong trận
Câu 12:
Mĩ thực hiện cuộc Chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ hai nhằm mục đích
Câu 13:
Điểm giống nhau cơ bản về nội dung giữa hai Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương (1954) và Hiệp định Pari về Việt Nam (1973) là gì?
Câu 14:
Từ ngày 12/2 đến ngày 23/3/1971, quân đội Việt Nam có sự phối hợp của quân dân Lào đã đập tan cuộc hành quân "Lam Sơn - 719" của Mĩ và quân đội Sài Gòn, loại khỏi vòng chiến đấu
Câu 15:
Cuộc hành quân “tìm diệt” lớn nhất của Mĩ và chính quyền Sài Gòn trong đông – xuân 1966 – 1967 là