Câu hỏi:
21/08/2024 173Nền công nghiệp Nhật Bản phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu nhiên liệu nhập khẩu vì
A. cơ cấu vùng kinh tế không cân đối.
B. mất cân đối giữa công nghiệp và nông nghiệp.
C. nghèo tài nguyên, khoáng sản.
D. vấp phải sựu cạnh tranh gay gắt của Mĩ và Tây Âu.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
vấn đề này có thể ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế của Nhật Bản nhưng không phải là nguyên nhân chính khiến nước này phụ thuộc vào nhập khẩu nguyên liệu.
=>A sai
Mặc dù Nhật Bản có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp, nhưng điều này không giải thích được lý do tại sao nước này lại thiếu hụt nguồn nguyên liệu.
=>B sai
Nhật Bản là một quốc đảo có diện tích nhỏ hẹp và địa hình chủ yếu là đồi núi. Điều này dẫn đến việc đất nước này rất nghèo tài nguyên thiên nhiên, đặc biệt là các loại khoáng sản như than đá, dầu mỏ... cần thiết cho sản xuất công nghiệp.
=>C đúng
Sự cạnh tranh của các quốc gia khác có thể ảnh hưởng đến vị thế của Nhật Bản trên thị trường quốc tế nhưng không phải là nguyên nhân trực tiếp khiến Nhật Bản phụ thuộc vào nhập khẩu.
=>D sai
* kiến thức mở rộng:
1. Phát triển công nghệ tiết kiệm năng lượng:
Nâng cao hiệu suất năng lượng: Nhật Bản đầu tư mạnh vào nghiên cứu và phát triển các công nghệ giúp giảm tiêu thụ năng lượng trong sản xuất và sinh hoạt, như các thiết bị điện tử tiết kiệm năng lượng, nhà ở thông minh, phương tiện giao thông công cộng hiệu quả.
Tối ưu hóa quy trình sản xuất: Áp dụng các công nghệ tiên tiến để giảm thiểu lãng phí nguyên liệu và năng lượng trong quá trình sản xuất.
2. Khuyến khích sử dụng năng lượng tái tạo:
Đầu tư vào các nguồn năng lượng sạch: Nhật Bản tập trung phát triển các nguồn năng lượng tái tạo như năng lượng mặt trời, gió, thủy điện, địa nhiệt.
Hỗ trợ các doanh nghiệp và hộ gia đình chuyển đổi sang sử dụng năng lượng sạch: Chính phủ Nhật Bản đưa ra nhiều chính sách ưu đãi để khuyến khích việc sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo.
3. Tái chế và tái sử dụng:
Xây dựng hệ thống thu gom và xử lý rác thải hiệu quả: Nhật Bản có một hệ thống thu gom và tái chế rác thải rất phát triển, giúp giảm thiểu lượng chất thải thải ra môi trường và tiết kiệm tài nguyên.
Khuyến khích sản xuất các sản phẩm thân thiện với môi trường: Các sản phẩm được sản xuất từ vật liệu tái chế ngày càng phổ biến ở Nhật Bản.
4. Phát triển công nghiệp nhẹ:
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế: Nhật Bản dần chuyển hướng sang phát triển các ngành công nghiệp có hàm lượng công nghệ cao, ít tiêu thụ năng lượng và nguyên liệu thô.
Khuyến khích phát triển các ngành công nghiệp sáng tạo: Các ngành công nghiệp như công nghệ thông tin, robot, y tế... được xem là những ngành công nghiệp mũi nhọn của Nhật Bản.
5. Hợp tác quốc tế:
Tham gia các hiệp định thương mại tự do: Nhật Bản tham gia vào các hiệp định thương mại tự do để tạo điều kiện thuận lợi cho việc xuất khẩu các sản phẩm công nghệ cao và nhập khẩu các nguyên liệu, nhiên liệu với giá cả hợp lý.
Hợp tác với các quốc gia giàu tài nguyên: Nhật Bản hợp tác với các quốc gia giàu tài nguyên để đảm bảo nguồn cung ổn định và giá cả cạnh tranh cho các nguyên liệu nhập khẩu.
6. Đầu tư vào nghiên cứu và phát triển:
Nâng cao năng lực cạnh tranh: Nhật Bản đầu tư mạnh vào nghiên cứu và phát triển để tạo ra các công nghệ mới, nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp và giảm sự phụ thuộc vào công nghệ nước ngoài.
Các yếu tố khác:
Giáo dục và đào tạo nguồn nhân lực: Nhật Bản chú trọng vào việc đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, có khả năng thích ứng với những thay đổi của công nghệ và thị trường.
Văn hóa tiết kiệm: Người dân Nhật Bản có ý thức rất cao về việc tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường.
Kết luận:
Nhật Bản đã và đang nỗ lực rất nhiều để giảm thiểu sự phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu nhập khẩu. Tuy nhiên, đây là một quá trình lâu dài và đòi hỏi sự nỗ lực không ngừng của cả chính phủ, doanh nghiệp và người dân.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết SGK Lịch sử 12 Bài 8: Nhật Bản
Giải SGK Lịch sử 12 Bài 8: Nhật Bản
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Nền tảng chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ năm 1951 đến năm 2000 là
Câu 2:
Trong những năm 60 - đầu những năm 70 của thế kỉ XX, nền kinh tế Nhật Bản
Câu 4:
Yếu tố nào dưới đây được coi là “ngọn gió thần” đối với nền kinh tế Nhật Bản?
Câu 5:
Nội dung nào không phản ánh đúng tình hình Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
Câu 6:
Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những chính sách cải cách dân chủ ở Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
Câu 7:
Điểm tương đồng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản và Anh trong những năm 1950 - 1973 là
Câu 9:
Nội dung nào dưới đây không phải là nhân tố thúc đẩy sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản?
Câu 10:
Để tương xứng với vị trí siêu cường kinh tế, hiện nay Nhật Bản đang nỗ lực vươn lên để trở thành siêu cường về
Câu 11:
Văn kiện đặt nền tảng cho quan hệ Mĩ – Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
Câu 12:
Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những chính sách cải cách dân chủ ở Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
Câu 14:
Mức chi phí cho quốc phòng của Nhật Bản theo quy định của Hiến pháp là không quá
Câu 15:
Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những khó khăn, thách thức của nền kinh tế Nhật Bản?