Câu hỏi:
25/08/2024 187NATO là tên viết tắt của tổ chức nào dưới đây?
A. Khối phòng thủ Nam Đại Tây Dương.
B. Tổ chức hiệp ước Bắc Đại Tây Dương.
C. Khối phòng thủ chung Đông Dương.
D. Tổ chức hiệp ước Vácsava.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Không có tổ chức nào mang tên này.
=>A sai
NATO là viết tắt của North Atlantic Treaty Organization, dịch sang tiếng Việt là Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương.
=>B đúng
Đây là một khái niệm không chính xác và không tồn tại trong lịch sử.
=>C sai
Đây là một liên minh quân sự đối lập với NATO, do Liên Xô thành lập và bao gồm các nước Đông Âu.
=>D sai
* kiến thức mở rộng:
Nguồn gốc và mục tiêu:
Thành lập: NATO được thành lập vào năm 1949 sau Chiến tranh Thế giới thứ hai, với mục tiêu chính là bảo đảm an ninh tập thể cho các quốc gia thành viên, ngăn chặn sự bành trướng của Liên Xô và khối Đông Âu.
Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương: Đây là hiệp ước nền tảng của NATO, quy định các nguyên tắc hoạt động và cam kết hỗ trợ lẫn nhau giữa các nước thành viên trong trường hợp bị tấn công.
Mục tiêu hiện nay: Ngoài mục tiêu ban đầu, NATO còn tập trung vào việc đối phó với các mối đe dọa mới như khủng bố, tội phạm xuyên quốc gia, và các cuộc xung đột khu vực.
Cấu trúc và hoạt động:
Các cơ quan chính:
Hội đồng Bắc Đại Tây Dương: Cơ quan ra quyết định cao nhất của NATO.
Tổng thư ký: Người đứng đầu NATO, chịu trách nhiệm điều hành các hoạt động của tổ chức.
Bộ chỉ huy quân sự tối cao đồng minh châu Âu: Cơ quan chịu trách nhiệm về các hoạt động quân sự của NATO.
Quân sự: NATO có một lực lượng quân sự mạnh mẽ, bao gồm cả lực lượng thường trực và lực lượng dự bị.
Hoạt động: NATO tham gia vào nhiều hoạt động khác nhau như: các cuộc tập trận quân sự, các hoạt động gìn giữ hòa bình, hỗ trợ các nước thành viên xây dựng năng lực quốc phòng.
Các quốc gia thành viên:
NATO hiện có 31 quốc gia thành viên, chủ yếu là các nước ở châu Âu và Bắc Mỹ. Việc mở rộng thành viên là một quá trình liên tục, nhằm tăng cường an ninh và hợp tác ở khu vực châu Âu- Đại Tây Dương.
Vai trò của NATO:
Bảo đảm an ninh: NATO đóng vai trò quan trọng trong việc bảo đảm an ninh cho các quốc gia thành viên và duy trì hòa bình và ổn định ở châu Âu.
Hợp tác quốc tế: NATO là một diễn đàn quan trọng để các nước thành viên hợp tác về các vấn đề an ninh và quốc phòng.
Ảnh hưởng đến chính sách đối ngoại: Các quyết định của NATO có thể ảnh hưởng đến chính sách đối ngoại của các nước thành viên.
Những thách thức:
Sự trỗi dậy của các cường quốc mới: Sự trỗi dậy của các cường quốc mới như Trung Quốc và Nga đặt ra những thách thức mới đối với NATO.
Khủng bố: Khủng bố là một mối đe dọa lớn đối với an ninh của các quốc gia thành viên NATO.
Chi phí quốc phòng: Việc duy trì một lực lượng quân sự mạnh đòi hỏi các quốc gia thành viên phải đầu tư một lượng lớn ngân sách quốc phòng.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Lịch sử 12 Bài 6: Nước Mĩ
Giải Lịch sử 12 Bài 6: Nước Mĩ
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tình hình kinh tế, khoa học kĩ thuật của Mĩ những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
Câu 2:
Trong những năm 1973 - 1982, nền kinh tế Mĩ lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái chủ yếu là do
Câu 3:
Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến việc sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ vươn lên chiếm ưu thế tuyệt đối về mọi mặt trong thế giới tư bản?
Câu 4:
Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển của kinh tế Mĩ trong giai đoạn từ năm 1945 đến những năm 70 của thế kỉ XX?
Câu 5:
Yếu tố nào dưới đây không phải là nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển của kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ II ?
Câu 6:
Quốc gia đi tiên phong trong cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện
Câu 8:
Trong những năm 1945 - 1973, tình hình kinh tế của Mĩ có điểm gì nổi bật?
Câu 9:
Năm 1948, sản lượng công nghiệp của Mĩ chiếm khoảng bao nhiêu % sản lượng công nghiệp toàn thế giới?
Câu 10:
Trong chiến lược “Cam kết và mở rộng” (thập niên 90 của thế kỉ XX), để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác, Mĩ đã
Câu 12:
Trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000, Mĩ đạt được kết quả nào dưới đây?
Câu 13:
Nguồn lợi nhuận mà Mĩ thu được trong Chiến tranh thế giới thứ hai chủ yếu là từ
Câu 14:
Một trong những mục tiêu chủ yếu của Mĩ trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu là gì?
Câu 15:
Nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là