Câu hỏi:
22/07/2024 90Mô hình thí nghiệm sau có thể được dùng để điều chế khí nào:
A. H2S
B. CH4
C. NH3
D. NO
Trả lời:
Chọn đáp án B
Từ mô hình thí nghiệm thấy đây là phương pháp thu khí kiểu đẩy nước. Do đó
+ Các khí tan trong nước là: NH3, H2S sẽ không hợp lý.
+ NO thì không điều chế kiểu nhiệt phân trong ống nghiệm được.
CHÚ Ý: Cần lưu ý với những mô hình điều chế khí: + Nếu dùng phương pháp đẩy khí thì phải loại những khí tan nhiều trong nước như: HCl; NH3; SO2. + Nếu dùng phương pháp đẩy không khí thì chỉ điều chế các khí có M < 29 như H2; NH3. |
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Alanin là một α - amino axit có phân tử khối bằng 89. Công thức của alanin là
Câu 2:
Cho Al tác dụng với dung dịch Y chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 một thời gian, thu được dung dịch Z và chất rắn T gồm 3 kim loại. Chất chắc chắn phản ứng hết là
Câu 3:
Y là một polisaccarit có trong thành phần của tinh bột và có cấu trúc mạch cacbon không phân nhánh. Tên gọi của Y là
Câu 4:
Cho các cation: Fe3+, Cu2+, Ag+, H+. Thứ tự tăng dần tính oxi hóa là:
Câu 5:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ba ancol (đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng), thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng m gam X và H2SO4 đặc thì tổng khối lượng ete tối đa thu được là
Câu 6:
Đốt cháy hoàn toàn 12,36 gam hỗn hợp X chứa 2 este đều mạch hở, thuần chức, thu được 0,38 mol nước. Mặt khác, thủy phân hết 12,36 gam X cần dùng 160ml dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol hơn kém nhau một nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z chứa 2 muối của 2 axit cacboxylic đơn chức, hơn kém nhau 1 nguyên tử C. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 4,76 gam. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp X là :
Câu 8:
Cho 8,4 gam Fe tác dụng với dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5), dung dịch X và còn lại 2,8 gam chất rắn không tan. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Câu 9:
Đốt cháy 21,6 gam X gồm Mg và Fe bằng hỗn hợp khí Y gồm Cl2 và O2 thu được 47,7 gam hỗn hợp rắn Z gồm các oxit và muối clorua. Hòa tan hết rắn Z trong dung dịch chứa 0,8 mol HCl thu được dung dịch T có chứa m gam FeCl3. Mặt khác, dung dịch T phản ứng vừa đủ với 1,45 mol AgNO3 thu được 206,3 gam kết tủa. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là
Câu 10:
Hòa tan hết 26,92 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong V lít dung dịch hỗn hợp chứa HCl 1M, NaNO3 0,5M kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y (chỉ chứa m gam muối, không chứa muối amoni) và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng 3 :4). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,32 gam bột Cu. Nếu cho dung dịch KOH dư vào Y, thu được 29,62 gam kết tủa. Giá trị của m là:
Câu 11:
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol andehit đơn chứa, mạch hở X thu được 1 mol H2O và 3 mol CO2. Mặt khác, cho 7,56 gam X tác dụng hoàn toàn với AgNO3/NH3 dư thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là:
Câu 12:
Cho 5,52 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,448 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn lại 1,92 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Câu 13:
Hỗn hợp E chứa 3 peptit X, Y, Z đều được tạo tư một loại α-amino axit no chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm –COOH. Đốt cháy E cần dùng x mol O2, thu được hỗn hợp gồm N2, H2O và y mol CO2. Biết rằng tỉ lệ x : y = 47 : 38. Mặt khác đun nóng lượng E trên với dung dịch HCl dư thấy lượng HCl phản ứng là 0,2 mol, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được lượng muối khan (gam) là ?
Câu 15:
Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong, thu được 330 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu 132 gam. Giá trị của m là