Câu hỏi:
17/07/2024 83
Cho biểu đồ Hình 5.1
Lục địa nào có diện tích lớn nhất? Chiếm bao nhiêu phần trăm?
Cho biểu đồ Hình 5.1
Lục địa nào có diện tích lớn nhất? Chiếm bao nhiêu phần trăm?
Trả lời:
Lục địa châu Á có diện tích lớn nhất, chiếm 33,20%.
Lục địa châu Á có diện tích lớn nhất, chiếm 33,20%.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho biểu đồ Hình 5.2 cho biết tỉ lệ học sinh các cấp của Việt Nam năm 2020.
Lập bảng thống kê biểu diễn tỉ lệ học sinh các cấp năm 2020.
Cho biểu đồ Hình 5.2 cho biết tỉ lệ học sinh các cấp của Việt Nam năm 2020.
Lập bảng thống kê biểu diễn tỉ lệ học sinh các cấp năm 2020.
Câu 2:
Kết quả của một cuộc khảo sát về mục đích vào mạng Internet của học sinh cấp THCS được cho trong Hình 5.5.
Lập bảng thống kê biểu diễn tỉ lệ học sinh cấp THCS theo mục đích vào mạng Internet.
Kết quả của một cuộc khảo sát về mục đích vào mạng Internet của học sinh cấp THCS được cho trong Hình 5.5.
Lập bảng thống kê biểu diễn tỉ lệ học sinh cấp THCS theo mục đích vào mạng Internet.
Câu 3:
Một cuộc thăm dò ý kiến trên mạng Internet về việc không cho học sinh cấp THCS dụng điện thoại di động cho kết quả trong biểu đồ Hình 5.6.
Cho biết biểu đồ gồm những thành phần nào?
Một cuộc thăm dò ý kiến trên mạng Internet về việc không cho học sinh cấp THCS dụng điện thoại di động cho kết quả trong biểu đồ Hình 5.6.
Cho biết biểu đồ gồm những thành phần nào?
Câu 4:
Bảng dưới đây cho biết tỉ lệ học sinh cấp THCS của một thành phố lớn tới trường theo phương tiện.
Phương tiện
Ô tô
Xe buýt
Xe đạp
Đi bộ
Tỉ lệ
10%
20%
50%
20%
Hãy hoàn thiện biểu đồ Hình 5.3 vào vở để biểu diễn bảng thống kê này
Bảng dưới đây cho biết tỉ lệ học sinh cấp THCS của một thành phố lớn tới trường theo phương tiện.
Phương tiện |
Ô tô |
Xe buýt |
Xe đạp |
Đi bộ |
Tỉ lệ |
10% |
20% |
50% |
20% |
Hãy hoàn thiện biểu đồ Hình 5.3 vào vở để biểu diễn bảng thống kê này
Câu 5:
Kết quả của một cuộc khảo sát về mục đích vào mạng Internet của học sinh cấp THCS được cho trong Hình 5.5.
Trong số 500 học sinh trường A vào mạng Internet có khoảng bao nhiêu em vào với mục đích phục vụ học tập?
Kết quả của một cuộc khảo sát về mục đích vào mạng Internet của học sinh cấp THCS được cho trong Hình 5.5.
Trong số 500 học sinh trường A vào mạng Internet có khoảng bao nhiêu em vào với mục đích phục vụ học tập?
Câu 6:
Một chuyên gia đã đưa phương pháp chi tiêu hiệu quả trong gia đình theo quy tắc 50/20/30 như sau: 50% cho chi tiêu thiết yếu (tiền ăn uống, thuê nhà, chi phí đi lại, ...), 20% cho các khoản tài chính (tiết kiệm mua nhà, mua xe, lập quỹ dự phòng,...), 30% cho chi tiêu cá nhân (du lịch, giải trí, mua sắm,...).
Hãy hoàn thiện biểu đồ Hình 5.4 vào vở.
Một chuyên gia đã đưa phương pháp chi tiêu hiệu quả trong gia đình theo quy tắc 50/20/30 như sau: 50% cho chi tiêu thiết yếu (tiền ăn uống, thuê nhà, chi phí đi lại, ...), 20% cho các khoản tài chính (tiết kiệm mua nhà, mua xe, lập quỹ dự phòng,...), 30% cho chi tiêu cá nhân (du lịch, giải trí, mua sắm,...).
Hãy hoàn thiện biểu đồ Hình 5.4 vào vở.
Câu 8:
Cho biểu đồ Hình 5.1
Tổng diện tích của các lục địa trên là 134 triệu km2. Tính diện tích của lục địa châu Á, châu Âu.
Cho biểu đồ Hình 5.1
Tổng diện tích của các lục địa trên là 134 triệu km2. Tính diện tích của lục địa châu Á, châu Âu.
Câu 9:
Một chuyên gia đã đưa phương pháp chi tiêu hiệu quả trong gia đình theo quy tắc 50/20/30 như sau: 50% cho chi tiêu thiết yếu (tiền ăn uống, thuê nhà, chi phí đi lại, ...), 20% cho các khoản tài chính (tiết kiệm mua nhà, mua xe, lập quỹ dự phòng,...), 30% cho chi tiêu cá nhân (du lịch, giải trí, mua sắm,...).
Một gia đình có tổng thu nhập trong tháng là 30 triệu đồng thì số tiền chi tiêu cho các khoản là bao nhiêu?
Một chuyên gia đã đưa phương pháp chi tiêu hiệu quả trong gia đình theo quy tắc 50/20/30 như sau: 50% cho chi tiêu thiết yếu (tiền ăn uống, thuê nhà, chi phí đi lại, ...), 20% cho các khoản tài chính (tiết kiệm mua nhà, mua xe, lập quỹ dự phòng,...), 30% cho chi tiêu cá nhân (du lịch, giải trí, mua sắm,...).
Một gia đình có tổng thu nhập trong tháng là 30 triệu đồng thì số tiền chi tiêu cho các khoản là bao nhiêu?
Câu 10:
Cho biểu đồ Hình 5.2 cho biết tỉ lệ học sinh các cấp của Việt Nam năm 2020.
Năm 2020, Việt Nam có tổng cộng 17 551 000 học sinh các cấp. Tính số lượng học sinh mỗi cấp.
Cho biểu đồ Hình 5.2 cho biết tỉ lệ học sinh các cấp của Việt Nam năm 2020.
Năm 2020, Việt Nam có tổng cộng 17 551 000 học sinh các cấp. Tính số lượng học sinh mỗi cấp.
Câu 11:
Chỉ số BMI ở người Việt Nam trưởng thành được cho trong biểu đồ Hình 5.7.
Một người BMI ≥ 23 thì được coi là thừa cân. Tính tỉ lệ người Việt Nam trưởng thành bị thừa cân.
Chỉ số BMI ở người Việt Nam trưởng thành được cho trong biểu đồ Hình 5.7.
Một người BMI ≥ 23 thì được coi là thừa cân. Tính tỉ lệ người Việt Nam trưởng thành bị thừa cân.
Câu 12:
Chỉ số BMI ở người Việt Nam trưởng thành được cho trong biểu đồ Hình 5.7.
Tìm giá trị điền vào dấu “?” trong biểu đồ.
Chỉ số BMI ở người Việt Nam trưởng thành được cho trong biểu đồ Hình 5.7.
Tìm giá trị điền vào dấu “?” trong biểu đồ.
Câu 13:
Một cuộc thăm dò ý kiến trên mạng Internet về việc không cho học sinh cấp THCS dụng điện thoại di động cho kết quả trong biểu đồ Hình 5.6.
Lập bảng thống kê cho biết tỉ lệ phần trăm đồng ý, không đồng ý và không có ý kiến.
Một cuộc thăm dò ý kiến trên mạng Internet về việc không cho học sinh cấp THCS dụng điện thoại di động cho kết quả trong biểu đồ Hình 5.6.
Câu 14:
Cho biểu đồ Hình 5.8.
Hãy cho biết thành phần nào sinh năng lượng nhiều nhất trong khẩu phần ăn của hộ gia đình vùng đồng bằng sông Cửu Long.
Cho biểu đồ Hình 5.8.
Hãy cho biết thành phần nào sinh năng lượng nhiều nhất trong khẩu phần ăn của hộ gia đình vùng đồng bằng sông Cửu Long.