Câu hỏi:
19/07/2024 136Lên men m gam glucozơ (hiệu suất 75%), thành ancol etylic và khí . Dẫn toàn bộ lượng CO2 này vào bình đựng nước vôi trong thấy tách ra 40 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X đến khi lượng kết tủa tối đa thì dừng lại và sử dụng hết 0,04 mol dung dịch NaOH. Giá trị của m là
A. 45,0.
B. 52,8.
C. 57,6.
D. 43,2.
Trả lời:
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 10 lít rượu (ancol) etylic 46 là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml) :
Câu 2:
Từ 1 kg gạo nếp (có 80% tinh bột) khi lên men và chưng cất sẽ thu được V lít ancol etylic (rượu nếp) có nồng độ 45. Biết hiệu suất của quá trình lên men là 80% và khối lượng riêng của ancol etylic là 0,807 g/ml. Giá trị của V là
Câu 3:
Lên men 81 gam tinh bột thành ancol etylic (hiệu suất của cả quá trình là 75%). Hấp thụ hoàn toàn sinh ra vào lượng dư dung dịch , thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Câu 4:
Lên men 90 gam glucozo thành ancol etylic với hiệu suất 70%, thu được V lít khí (đktc). giá trị của V là
Câu 5:
Để sản xuất ancol etylic, người ta dùng nguyên liệu là mùn cưa và vỏ bào từ gỗ chứa 40% xenlulozơ. Nếu muốn điều chế 23kg ancol etylic, hiệu suất quá trình là 80% thì khối lượng nguyên liệu cần dùng là:
Câu 6:
Để sản xuất ancol etylic, người ta dùng nguyên liệu là mùn cưa và vỏ bào từ gỗ chứa 50% xenlulozơ. Nếu muốn điều chế 2 tấn ancol etylic, hiệu suất quá trình là 70% thì khối lượng nguyên liệu cần dùng là:
Câu 7:
Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch thu được 50 g kết tủa và dung dịch X. Thêm NaOH 1M vào X, thu được kết tủa. Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất cần tối thiểu 100 ml dung dịch NaOH. Giá trị của m là
Câu 8:
Từ 10 tấn khoai chứa 20% tinh bột lên men rượu thu được 1135,8 lít rượu etylic tinh khiết có khối lượng riêng là 0,8 g/ml, hiệu suất phản ứng điều chế là :
Câu 9:
Cho m gam tinh bột lên men thành với hiệu suất 81%, hấp thụ hết lượng sinh ra vào dung dịch được 55 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X lại có 10 gam kết tủa nữa. Giá trị m là:
Câu 10:
Lên men m gam glucozo với hiệu suất 90%, lượng khí sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. giá trị của m là
Câu 11:
Lên men m gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất 50%, thu được 4,48 lít . Giá trị của m là
Câu 12:
Thủy phân 68,4 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 92%, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam glucozơ. Giá trị của m là:
Câu 13:
Lên men hoàn toàn a gam glucozo, thu được và . Hấp thụ hết sinh ra vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 30 gam kết tủa. Giá trị của a là
Câu 14:
Cho m gam tinh bột lên men thành với hiệu suất 90%, hấp thụ hết lượng sinh ra vào dung dịch được 6 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X lại có 2 gam kết tủa nữa. Giá trị m là:
Câu 15:
Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 60%. Lượng sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch , thu được 30 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch KOH 1M vào X, thu được kết tủa. Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 100 ml dung dịch KOH. Giá trị của m là