Câu hỏi:
13/07/2024 81
Lập bảng so sánh bối cảnh ra đời, nội dung cơ bản và ý nghĩa của các bản Hiến pháp năm 1946, năm 1992 và năm 2013.
Lập bảng so sánh bối cảnh ra đời, nội dung cơ bản và ý nghĩa của các bản Hiến pháp năm 1946, năm 1992 và năm 2013.
Trả lời:
(*) Bảng so sánh
Hiến pháp
năm 1946
Hiến pháp
năm 1992
Hiến pháp
năm 2013
Bối cảnh
ra đời
- Ra đời sau thành công của Cách mạng tháng Tám (năm 1945) và sự thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
- Ra đời khi công cuộc đổi mới đất nước của Việt Nam đang được đẩy mạnh, tiến hành một cách toàn diện.
- Ra đời khi Việt Nam có nhiều biến đổi về kinh tế, xã hội; một số nội dung của Hiến pháp năm 1992 không còn phù hợp.
Nội dung
cơ bản
- Ghi nhận thành quả vĩ đại của Cách mạng tháng Tám.
- Quy định chính thể là Dân chủ Cộng hòa
- Quy định quyền và nghĩa vụ của công dân.
- Quy định về tổ chức bộ máy nhà nước.
- Quy định cụ thể về chế độ chính trị; cơ cấu, nguyên tắc tổ chức và hoạt động của các cơ quan nhà nước…
- Thể chế hoá mối quan hệ giữa Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lí, nhân dân làm chủ,...
- Thể hiện sâu sắc, toàn diện sự đổi mới đồng bộ về kinh tế - chính trị;
- Có nhiều điểm mới, tiến bộ về tổ chức nhà nước, về tư tưởng dân chủ và kĩ thuật lập pháp.
Ý nghĩa
- Là bản hiến pháp đầu tiên trong lịch sử Việt Nam
- Là sự khẳng định chủ quyền pháp lí, độc lập và toàn vẹn lãnh thổ của nước Việt Nam.
- Đặt nền tảng cho tổ chức và hoạt động của bộ máy Nhà nước.
- Là cơ sở chính trị -pháp lí quan trọng để thực hiện công cuộc đổi mới.
- Là cơ sở chính trị - pháp lí quan trọng để tiếp tục thực hiện công cuộc đổi mới đất nước.
(*) Bảng so sánh
|
Hiến pháp năm 1946 |
Hiến pháp năm 1992 |
Hiến pháp năm 2013 |
Bối cảnh ra đời |
- Ra đời sau thành công của Cách mạng tháng Tám (năm 1945) và sự thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. |
- Ra đời khi công cuộc đổi mới đất nước của Việt Nam đang được đẩy mạnh, tiến hành một cách toàn diện. |
- Ra đời khi Việt Nam có nhiều biến đổi về kinh tế, xã hội; một số nội dung của Hiến pháp năm 1992 không còn phù hợp. |
Nội dung cơ bản |
- Ghi nhận thành quả vĩ đại của Cách mạng tháng Tám. - Quy định chính thể là Dân chủ Cộng hòa - Quy định quyền và nghĩa vụ của công dân. - Quy định về tổ chức bộ máy nhà nước. |
- Quy định cụ thể về chế độ chính trị; cơ cấu, nguyên tắc tổ chức và hoạt động của các cơ quan nhà nước… - Thể chế hoá mối quan hệ giữa Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lí, nhân dân làm chủ,... |
- Thể hiện sâu sắc, toàn diện sự đổi mới đồng bộ về kinh tế - chính trị; - Có nhiều điểm mới, tiến bộ về tổ chức nhà nước, về tư tưởng dân chủ và kĩ thuật lập pháp. |
Ý nghĩa |
- Là bản hiến pháp đầu tiên trong lịch sử Việt Nam - Là sự khẳng định chủ quyền pháp lí, độc lập và toàn vẹn lãnh thổ của nước Việt Nam. - Đặt nền tảng cho tổ chức và hoạt động của bộ máy Nhà nước. |
- Là cơ sở chính trị -pháp lí quan trọng để thực hiện công cuộc đổi mới.
|
- Là cơ sở chính trị - pháp lí quan trọng để tiếp tục thực hiện công cuộc đổi mới đất nước. |
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Từ nội dung cơ bản của Quốc triều hình luật và Hoàng Việt luật lệ, hãy nêu tính chất của hai bộ luật này. Pháp luật Việt Nam hiện nay có thể kế thừa những giá trị gì từ hai bộ luật trên?
Từ nội dung cơ bản của Quốc triều hình luật và Hoàng Việt luật lệ, hãy nêu tính chất của hai bộ luật này. Pháp luật Việt Nam hiện nay có thể kế thừa những giá trị gì từ hai bộ luật trên?
Câu 2:
So sánh và chỉ ra những điểm tiến bộ trong hai bộ luật Quốc triều hình luật và Hoàng Việt luật lệ.
So sánh và chỉ ra những điểm tiến bộ trong hai bộ luật Quốc triều hình luật và Hoàng Việt luật lệ.
Câu 3:
Em hãy tìm hiểu vai trò của uỷ ban nhân dân các cấp ở địa phương em. Nêu một vài ví dụ để chứng minh.
Em hãy tìm hiểu vai trò của uỷ ban nhân dân các cấp ở địa phương em. Nêu một vài ví dụ để chứng minh.
Câu 4:
Hãy lập danh sách một số địa danh, công trình kiến trúc, trường học, đường phố mang tên các danh nhân, danh tướng thời phong kiến ở địa phương em sinh sống.
Hãy lập danh sách một số địa danh, công trình kiến trúc, trường học, đường phố mang tên các danh nhân, danh tướng thời phong kiến ở địa phương em sinh sống.
Câu 5:
Vì sao nói Quốc triều hình luật là một thành tựu lớn trong lịch sử pháp luật Đại Việt?
Vì sao nói Quốc triều hình luật là một thành tựu lớn trong lịch sử pháp luật Đại Việt?
Câu 6:
Nêu những thành tựu nổi bật của công cuộc Đổi mới và hội nhập quốc tế dưới vai trò điều hành, quản lý của Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Nêu những thành tựu nổi bật của công cuộc Đổi mới và hội nhập quốc tế dưới vai trò điều hành, quản lý của Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Câu 7:
So sánh những điểm giống và khác nhau trong cơ cấu tổ chức bộ máy nhà nước các triều đại Lý - Trần, Lê sơ và Nguyễn.
So sánh những điểm giống và khác nhau trong cơ cấu tổ chức bộ máy nhà nước các triều đại Lý - Trần, Lê sơ và Nguyễn.
Câu 8:
Cơ cấu tổ chức của các mô hình nhà nước nói trên ra sao? Hoạt động quản lí xã hội được tổ chức bằng những công cụ và biện pháp như thế nào?
Cơ cấu tổ chức của các mô hình nhà nước nói trên ra sao? Hoạt động quản lí xã hội được tổ chức bằng những công cụ và biện pháp như thế nào?
Câu 9:
Lập bảng tóm tắt những thành tựu nổi bật và vai trò của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà, nay là nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Lập bảng tóm tắt những thành tựu nổi bật và vai trò của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà, nay là nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Câu 10:
Qua nội dung bài học và “Dụ hiệu định quan chế của vua Lê Thánh Tông năm 1471”, em có nhận xét gì về đặc điểm và tính chất của bộ máy nhà nước thời Lê sơ?
Qua nội dung bài học và “Dụ hiệu định quan chế của vua Lê Thánh Tông năm 1471”, em có nhận xét gì về đặc điểm và tính chất của bộ máy nhà nước thời Lê sơ?
Câu 11:
Hãy so sánh những điểm giống và khác nhau về cơ cấu bộ máy nhà nước thời Lê sơ và thời Nguyễn.
Hãy so sánh những điểm giống và khác nhau về cơ cấu bộ máy nhà nước thời Lê sơ và thời Nguyễn.
Câu 12:
Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà đã thực hiện những nhiệm vụ chủ yếu nào trong giai đoạn 1945 - 1976? Vai trò của Nhà nước trong thực hiện những nhiệm vụ đó.
Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà đã thực hiện những nhiệm vụ chủ yếu nào trong giai đoạn 1945 - 1976? Vai trò của Nhà nước trong thực hiện những nhiệm vụ đó.
Câu 13:
Theo em, vì sao lại khẳng định bộ máy nhà nước thời Lý - Trần mang tính chất quân chủ quý tộc?
Theo em, vì sao lại khẳng định bộ máy nhà nước thời Lý - Trần mang tính chất quân chủ quý tộc?
Câu 14:
Vì sao Hiến pháp năm 1992 được gọi là hiến pháp đầu tiên của thời kì Đổi mới? Nêu ý nghĩa của việc ra đời Hiến pháp năm 1992.
Vì sao Hiến pháp năm 1992 được gọi là hiến pháp đầu tiên của thời kì Đổi mới? Nêu ý nghĩa của việc ra đời Hiến pháp năm 1992.
Câu 15:
Em hãy chứng minh: Hiến pháp năm 2013 là cơ sở chính trị - pháp lí quan trọng đảm bảo thắng lợi công cuộc Đổi mới đất nước và hội nhập quốc tế của Việt Nam.