Câu hỏi:
20/07/2024 335Kim loại sắt tác dụng với chất nào sau đây tạo ra muối FeCl3?
A. dung dịch NaCl.
B. dung dịch HCl.
C. khí Cl2.
D. dung dịch KCl.
Trả lời:
Kim loại sắt tác dụng với Cl2 tạo ra muối FeCl3:
2Fe + 3Cl2 —> 2FeCl3
Với HCl, sắt tạo muối FeCl2. Sắt không phản ứng với các dung dịch NaCl, KCl.
Chọn C
Kim loại sắt tác dụng với Cl2 tạo ra muối FeCl3:
2Fe + 3Cl2 —> 2FeCl3
Với HCl, sắt tạo muối FeCl2. Sắt không phản ứng với các dung dịch NaCl, KCl.
Chọn C
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Nhiệt phân hoàn toàn 11,7 gam Al(OH)3 thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
Câu 2:
Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit oleic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,39 mol X bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 13,86 mol CO2 và 12,9 mol H2O. Mặt khác, để làm no hoàn toàn 0,39 mol X cần dùng tối đa 0,6 mol Br2 trong dung dịch. Nếu đun nóng 0,39 mol X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và hỗn hợp Z gồm ba muối. Tỉ lệ mol tương ứng của axit panmitic và axit oleic trong X là
Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit oleic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,39 mol X bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 13,86 mol CO2 và 12,9 mol H2O. Mặt khác, để làm no hoàn toàn 0,39 mol X cần dùng tối đa 0,6 mol Br2 trong dung dịch. Nếu đun nóng 0,39 mol X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và hỗn hợp Z gồm ba muối. Tỉ lệ mol tương ứng của axit panmitic và axit oleic trong X là
Câu 3:
Xà phòng hoá hoàn toàn m gam chất béo X cần vừa đủ dung dịch chứa 0,12 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 36,72 gam muối khan. Giá trị của m là
Câu 4:
Cho m gam X gồm glyxin, alanin và axit glutamic và valin (trong đó nguyên tố oxi chiếm 40% về khối lượng) tác dụng vừa đủ với dung dịch gồm KOH 2,8% và NaOH 2% thu được 132 gam muối. Giá trị m là
Câu 5:
Cho 0,2 mol hỗn hợp gồm CO2 và hơi nước qua than nung đỏ thu được 0,35 mol hỗn hợp khí X gồm CO, CO2, H2. Dẫn toàn bộ X qua dung dịch chứa hỗn hợp NaHCO3 (x mol) và Na2CO3 (y mol) thu được dung dịch Y chứa 27,4 gam chất tan, khí thoát ra còn CO và H2. Cô cạn dung dịch Y, nung đến khối lượng không đổi thu được 21,2 gam chất rắn. Giá trị của x là
Câu 6:
Thủy phân este X bằng dung dịch NaOH thu được CH3COONa và C2H5OH. Công thức cấu tạo X là
Câu 8:
Dưới đáy chai hoặc các vật dụng bằng nhựa thường có kí hiệu các con số. Số 6 là kí hiệu của nhựa polistiren (PS). Loại nhựa này đang được sử dụng để sản xuất đồ nhựa như cốc, chén dùng một lần hoặc hộp đựng thức ăn mang về. Ở nhiệt độ cao, nhựa PS bị phân hủy sinh ra các chất có hại cho sức khỏe. Phát biểu nào sau đây là sai?
Câu 10:
α-amino axit là amino axit mà nhóm amino gắn ở cacbon ở vị trí thứ mấy?
Câu 11:
Nung hỗn hợp X gồm Zn, Fe, S (trong chân không) thu được hỗn hợp chất rắn Y. Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,3 mol HCl, thu được dung dịch Z , hỗn hợp khí T (có tỉ khối so với H2 bằng 9) và chất rắn Q. Đốt cháy hoàn toàn T và Q cần dùng 8,4 lít O2 (đktc). Phần trăm số mol của S trong X gần nhất với
Câu 13:
Khử hoàn toàn 3,48 gam Fe3O4 bằng CO dư ở nhiệt độ cao, khối lượng Fe thu được sau phản ứng là
Câu 15:
Trong quá trình đốt than, sinh ra 1 khí X không màu, không mùi, rất độc. X là khí nào sau đây?