Câu hỏi:
19/07/2024 105
Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z, T với một số thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử
Thuốc thử
Hiện tượng
X
Dung dịch I2
Có màu xanh tím
Y
Dung dịch Br2
Kết tủa trắng
Z
Cu(OH)2 trong môi trường kiềm
Tạo dung dịch xanh lam
T
Quỳ tím
Quỳ tím chuyển đỏ
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z, T với một số thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
Dung dịch I2 |
Có màu xanh tím |
Y |
Dung dịch Br2 |
Kết tủa trắng |
Z |
Cu(OH)2 trong môi trường kiềm |
Tạo dung dịch xanh lam |
T |
Quỳ tím |
Quỳ tím chuyển đỏ |
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
A. phenol, tinh bột, glucozơ, axit axetic.
A. phenol, tinh bột, glucozơ, axit axetic.
B. tinh bột, glucozơ, axit axetic, phenol.
B. tinh bột, glucozơ, axit axetic, phenol.
C. tinh bột, phenol, axit axetic, glucozơ.
D. tinh bột, phenol, glucozơ, axit axetic.
Trả lời:
Đáp án D
Phương pháp giải:
Lý thuyết tổng hợp về phenol, axit cacboxylic, cacbohiđrat.
Giải chi tiết:
X tạo với dung dịch I2 chất màu xanh tím → X là tinh bột.
Y tạo kết tủa trắng khi phản ứng với Br2 → Y là phenol.
Z tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam → Z là glucozo.
T làm quỳ tím chuyển đỏ → T là axit axetic.
Đáp án D
Phương pháp giải:
Lý thuyết tổng hợp về phenol, axit cacboxylic, cacbohiđrat.
Giải chi tiết:
X tạo với dung dịch I2 chất màu xanh tím → X là tinh bột.
Y tạo kết tủa trắng khi phản ứng với Br2 → Y là phenol.
Z tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam → Z là glucozo.
T làm quỳ tím chuyển đỏ → T là axit axetic.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO, Fe2O3 bằng dung dịch HCl thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được (m + 1,8) gam kết tủa. Biết trong X, nguyên tố oxi chiếm 30,769% về khối lượng. Giá trị của m là
Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO, Fe2O3 bằng dung dịch HCl thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được (m + 1,8) gam kết tủa. Biết trong X, nguyên tố oxi chiếm 30,769% về khối lượng. Giá trị của m là
Câu 5:
Chất không phản ứng được với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm ở điều kiện thường là
Câu 6:
Cho 0,1 mol P2O5 vào dung dịch chứa 0,5 mol NaOH. Dung dịch thu được chứa các chất là
Câu 7:
Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 72,128 lít O2 (đktc) thu được 38,16 gam H2O và V lít (đktc) CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
Câu 8:
Cho các chất sau: CH3COOH, C2H5OH, C6H5OH, H2O. Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là
Cho các chất sau: CH3COOH, C2H5OH, C6H5OH, H2O. Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là
Câu 9:
Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng sinh ra khí H2?
Câu 10:
Hỗn hợp X gồm hai este có cùng công thức phân tử C8H8O2 và đều chứa vòng benzen. Để phản ứng hết với 34 gam X cần tối đa 14 gam NaOH trong dung dịch, thu được hỗn hợp Y gồm ba chất hữu cơ. Khối lượng của muối có phân tử khối lớn trong Y là
Câu 11:
Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch ZnCl2 và FeCl2 thu được kết tủa X. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) thu được dung dịch chứa muối
Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch ZnCl2 và FeCl2 thu được kết tủa X. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) thu được dung dịch chứa muối
Câu 12:
Polisaccarit X là chất rắn, màu trắng, ở dạng vô định hình, có nhiều trong gạo ngô, khoai, sắn, ... Thủy phân X thì thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng?
Polisaccarit X là chất rắn, màu trắng, ở dạng vô định hình, có nhiều trong gạo ngô, khoai, sắn, ... Thủy phân X thì thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng?