Câu hỏi:
12/07/2024 129
It was not until after I got home that I realized I had not set the burglar alarm in the office.
A. On the way home, I suddenly realized that I had forgotten to turn on the burglar alarm in the office.
A. On the way home, I suddenly realized that I had forgotten to turn on the burglar alarm in the office.
B. Fortunately, I realized that I hadn't set the burglar alarm just before I left for home; otherwise, I would have had to travel all the way back to the office.
B. Fortunately, I realized that I hadn't set the burglar alarm just before I left for home; otherwise, I would have had to travel all the way back to the office.
C. I didn’t turn the burglar alarm on before I left the office, but I only became aware of this after I'd arrived home.
C. I didn’t turn the burglar alarm on before I left the office, but I only became aware of this after I'd arrived home.
D. I wish I had realized before I arrived home that I hadn't turned on the burglar alarm in the office, then it would have been easier to go and set it.
D. I wish I had realized before I arrived home that I hadn't turned on the burglar alarm in the office, then it would have been easier to go and set it.
Trả lời:
Giải thích: It was not until S + Ved/ V2 + that + S + Ved/ V2...: Mãi cho đến khi thì
Tạm dịch: Mãi đến sau khi tôi về đến nhà tôi mới nhận ra rằng tôi đã không đặt báo động chống trộm trong văn phòng.
A. Trên đường về nhà, tôi đột nhiên nhận ra rằng tôi đã quên bật báo động chống trộm trong văn phòng. => sai nghĩa
B. May mắn thay, tôi nhận ra rằng tôi chưa đặt báo động chống trộm trước khi tôi về nhà; nếu không, tôi đã phải quay trở lại văn phòng. => sai nghĩa
C. Tôi đã không bật báo động chống trộm trước khi rời văn phòng, nhưng tôi chỉ nhận ra điều này sau khi tôi về đến nhà. => đúng
D. Tôi ước gì tôi đã nhận ra trước khi tôi về đến nhà rằng tôi đã không bật báo động chống trộm trong văn phòng, sau đó nó sẽ dễ dàng hơn để thiết lập nó. => sai nghĩa
Chọn C
Giải thích: It was not until S + Ved/ V2 + that + S + Ved/ V2...: Mãi cho đến khi thì
Tạm dịch: Mãi đến sau khi tôi về đến nhà tôi mới nhận ra rằng tôi đã không đặt báo động chống trộm trong văn phòng.
A. Trên đường về nhà, tôi đột nhiên nhận ra rằng tôi đã quên bật báo động chống trộm trong văn phòng. => sai nghĩa
B. May mắn thay, tôi nhận ra rằng tôi chưa đặt báo động chống trộm trước khi tôi về nhà; nếu không, tôi đã phải quay trở lại văn phòng. => sai nghĩa
C. Tôi đã không bật báo động chống trộm trước khi rời văn phòng, nhưng tôi chỉ nhận ra điều này sau khi tôi về đến nhà. => đúng
D. Tôi ước gì tôi đã nhận ra trước khi tôi về đến nhà rằng tôi đã không bật báo động chống trộm trong văn phòng, sau đó nó sẽ dễ dàng hơn để thiết lập nó. => sai nghĩa
Chọn C
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 7:
Only with careful environmental planning can we protect the world in which we live.
Câu 8:
Impressed as we were by the new cinema, we found it rather expensive.
Câu 11:
This company's new products have tripled its profits in only one year.
Câu 12:
Don’t take any notice of all his complaints about his health; there’s nothing wrong with him.
Câu 13:
We had planned to walk right round the lake, but the heavy rain made this impossible.
Câu 14:
We couldn’t have managed our business successfully without my father’s money.
We couldn’t have managed our business successfully without my father’s money.