Câu hỏi:
20/07/2024 143
Hướng giải quyết việc làm nào cho người lao động nước ta sau đây là chủ yếu?
A. Tăng cường hợp tác liên kết để thu hút vốn đầu tư nước ngoài
B. Phân bố lại dân cư và nguồn lao động
C. Mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu
D. Thực hiện đa dạng hoá các hoạt động, sản xuất
Trả lời:
Phương pháp: Kiến thức bài 17 – Lao động và việc làm
Cách giải:
Hướng giải quyết việc làm chủ yếu cho người lao động nước ta là thực hiện phân bố lại dân cư và nguồn lao động. Từ đó giúp giải quyết được tình trạng dư thừa lao động ở các đô thị thành phố lớn và thiếu lao động cho khai thác tài nguyên ở các vùng nông thôn, miền núi, giúp khai thác, sử dụng hợp lý - hiệu quả tài nguyên và nguồn lao động.
Chọn B.
Phương pháp: Kiến thức bài 17 – Lao động và việc làm
Cách giải:
Hướng giải quyết việc làm chủ yếu cho người lao động nước ta là thực hiện phân bố lại dân cư và nguồn lao động. Từ đó giúp giải quyết được tình trạng dư thừa lao động ở các đô thị thành phố lớn và thiếu lao động cho khai thác tài nguyên ở các vùng nông thôn, miền núi, giúp khai thác, sử dụng hợp lý - hiệu quả tài nguyên và nguồn lao động.
Chọn B.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết đất feralit trên đá vôi tập trung nhiều nhất ở
Câu 2:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết đỉnh núi Phu Luông có độ cao là
Câu 3:
Yếu tố nào sau đây là chủ yếu làm cho Trung du và miền núi Bắc Bộ khai thác có hiệu quả thế mạnh tổng hợp kinh tế biển?
Câu 4:
Ở nước ta, hiện tượng khô hạn và tình trạng hạn hán có thời gian kéo dài nhất là vùng nào dưới đây?
Câu 5:
Hướng chuyên môn hoá của tuyến công nghiệp Đáp Cầu - Bắc Giang là
Câu 6:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, hãy cho biết tỉnh thuộc vùng Bắc Trung Bộ có mỏ thiếc là
Câu 7:
Nhân tố nào sau đây có vai trò lớn nhất làm tăng sự phân hóa thiên nhiên theo chiều Bắc - Nam ở nước ta?
Câu 8:
Ngành chăn nuôi gia súc ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh chủ yếu nào dưới đây để phát triển?
Câu 9:
Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ VÀ TỈ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ TỰ NHIÊN CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
Năm
1989
1999
2009
2014
2019
Dân số (triệu người)
64,4
76,3
86,0
90,7
96,2
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên (%)
2,1
1,51
1,06
1,08
0,9
(Nguồn: Tổng điều tra dân số Việt Nam năm 2019)
Theo bảng số liệu, để thể hiện dân số và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta qua các năm, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ VÀ TỈ LỆ GIA TĂNG DÂN SỐ TỰ NHIÊN CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
Năm |
1989 |
1999 |
2009 |
2014 |
2019 |
Dân số (triệu người) |
64,4 |
76,3 |
86,0 |
90,7 |
96,2 |
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên (%) |
2,1 |
1,51 |
1,06 |
1,08 |
0,9 |
(Nguồn: Tổng điều tra dân số Việt Nam năm 2019)
Theo bảng số liệu, để thể hiện dân số và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta qua các năm, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?