Câu hỏi:
19/07/2024 136Hỗn hợp X chứa một ancol đơn chức và một este (đều no, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 11,52 gam X bằng lượng O2 vừa đủ thu được tổng số mol CO2 và H2O là 0,81 mol. Mặt khác, 11,52 gam X phản ứng vừa đủ với 0,16 mol KOH thu được muối và hai ancol. Cho Na dư vào lượng ancol trên thoát ra 0,095 mol H2. Phần trăm khối lượng của ancol trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 16,32%
B. 7,28%
C. 8,35%
D. 6,33%
Trả lời:
Đáp án C
nCOO = nOH(ancol do este tạo ra) = nKOH = 0,16 mol.
nOH(ancol tổng) = 2nH2 = 0,19 mol nOH(ancol ban đầu) = 0,19 - 0,16 = 0,03 mol.
Giả sử đốt hỗn hợp X thu được
nCO2 + nH2O = x + y = 0,81 (1)
* BTNT O: nO(X) = 2nCOO + nOH(ancol ban đầu) = 0,35 mol.
BTKL: mX = mC + mH + mO 12x + 2y + 0,35.16 = 11,52 (2)
Giải (1) (2) được x = 0,43; y = 0,38.
Nhận thấy nCO2 < 3nCOO Este đơn chức hoặc este hai chức.
+ TH1: Nếu este đơn chức → neste = 0,16 mol
Hỗn hợp đầu chứa:
nCO2 = 0,03n + 0,16m = 0,43 ® 3n + 16m = 43 (loại vì không có nghiệm phù hợp).
+ TH2: Nếu este 2 chức neste = 0,08 mol
Hỗn hợp đầu chứa
nCO2 = 0,03n + 0,08m = 0,43 → 3n + 8m = 43 n = 1; m = 5 thỏa mãn.
Vậy hỗn hợp đầu chứa %mCH4O = 8,33%
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, metylamin và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 0,54 mol O2. Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 (trong đó số mol CO2 là 0,38 mol). Cho lượng X trên vào dung dịch KOH dư thấy có a mol KOH tham gia phản ứng. Giá trị của a là
Câu 6:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Mg(NO3)2 ở nhiệt độ thường.
(2) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ba(HCO3)2.
(3) Cho hỗn hợp bột Cu và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1:1) vào dung dịch HCl dư.
(4) Chp 1,2x mol kim loại Zn vào dung dịch chứa 2,1x mol FeCl3.
(5) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.
(6) Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
Câu 7:
Cho dãy gồm các chất sau: vinyl axetat, metyl fomat, phenyl axetat, tristearin. Số chất trong dãy trên khi bị thủy phân trong dung dịch NaOH dư (t°) tạo ra ancol là
Câu 8:
Bột nhôm trộn với bột sắt oxit (hỗn hợp tecmit) để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm dùng
Câu 9:
Thủy phân triolein có công thức (C17H33COO)3C3H5 trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và muối X. Công thức của X là
Câu 10:
Tiến hành thí nghiệm sau đây:
Bước 1: Rót vào 2 ống nghiệm (đánh dấu ống 1, ống 2) mỗi ống khoảng 5 ml dung dịch H2SO4 loãng và cho mỗi ống một mấu kẽm.
Bước 2: Nhỏ thêm 2-3 giọt dung dịch CuSO4 vào ống 1, nhỏ thêm 2-3 giọt dung dịch MgSO4 vào ống 2.
Ta có các kết luận sau:
(1) Sau bước 1, có bọt khí thoát ra cả ở 2 ống nghiệm.
(2) Sau bước 1, kim loại kẽm trong 2 ống nghiệm đều bị ăn mòn hóa học.
(3) Có thể thay dung dịch H2SO4 loãng bằng dung dịch HCl loãng.
(4) Sau bước 2, kim loại kẽm trong 2 ống nghiệm đều bị ăn mòn điện hóa.
(5) Sau bước 2, lượng khí thoát ra ở ống nghiệm 1 tăng mạnh.
Số kết luận đúng là
Câu 11:
Cho 7,36 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% thu được 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là
Câu 12:
Trong số các kim loại K, Mg, Al, Fe, kim loại có tính khử mạnh nhất là
Câu 13:
“Nước đá khô” không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là
Câu 14:
Thủy phân hoàn toàn 19,6 gam tripeptit Val-Gly-Ala trong 300 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Câu 15:
Hấp thụ hết 4,48 lít(đktc) CO2 vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3 thu được 200 ml dung dịch X. Lấy 100 ml dung dịch X cho từ từ vào 300 ml dung dịch HCl 0,5M thu được 2,688 lít khí (đktc). Mặt khác, 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 39,4g kết tủa. Giá trị của y là