Câu hỏi:
23/07/2024 154Hỗn hợp X chứa ba peptit mạch hở, có tỉ lệ mol 6 : 2 : 1. Đun nóng 33,225 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 48,175 gam hỗn hợp Y gồm các muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được và 2,2 mol hỗn hợp gồm . Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử lớn nhất là
A. 21,14%.
B. 18,43%.
C. 14,22%.
D. 16,93%.
Trả lời:
Chọn đáp án B
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho 0,1 mol một peptit X chỉ được tạo thành từ một α-aminoaxit Y (chỉ chứa 1 nhóm amino và một nhóm cacboxyl) tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ, sau phản ứng thu được khối lượng muối tăng so với ban đầu là 30,9 gam. Mặt khác đốt cháy 0,1 mol X rồi sục sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thu được 180 gam kết tủa. Tên gọi của Y là
Câu 2:
X là một α–minoaxit no, chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –. Từ 3m gam X điều chế được gam đipeptit. từ m gam X điều chế được gam tripeptit. Đốt cháy gam đipeptit thu được 1,35 mol . Đốt cháy gam tripeptit thu được 0,425 mol . Giá trị của m là
Câu 3:
Hỗn hợp E gồm pentapeptit X, hexapeptit Y, Val-Ala (trong X, Y đều chứa cả Ala, Gly, Val và số mol Val-Ala bằng 1/4 số mol hỗn hợp E). Cho 0,2 mol hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,95 mol NaOH, thu được hỗn hợp muối của Ala, Gly, Val. Mặt kh|c đốt cháy hoàn toàn 139,3 gam E, thu được tổng khối lượng và là 331,1 gam. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?
Câu 4:
X và Y lần lượt là các tripeptit và tetrapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit (amino axit có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2). Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu được 26,4 gam và 3,36 lit (đktc). Cho 0,2 mol Y tác dụng với dd NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là :
Câu 5:
Hỗn hợp E gồm tetrapeptit X và pentapeptit Y (đều mạch hở). Cho m gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm muối của Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn T bằng vừa đủ, dẫn toàn bộ khí và hơi vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 38,07 gam và có 2,24 lít khí (đktc) thoát ra. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được và 11,34 gam . Giá trị của m là
Câu 6:
Hỗn hợp E gồm peptit X và peptit Y đều mạch hở, cấu tạo từ các aminoaxit no chứa 1 nhóm –, 1 nhóm –COOH. Cho hỗn hợp E phản ứng với 2 lít dung dịch NaOH 0,65M thu được dung dịch Z. Để trung hòa Z cần 100 ml dung dịch HCl 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam muối trên cần 177,6 gam . Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Câu 7:
X và Y lần lượt là các tripeptit và tetrapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit no mạch hở, có một nhóm –COOH và một nhóm –. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được sản phẩm gồm , trong đó tổng khối lượng của là 47,8 gam. Để đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X cần vừa hết bao nhiêu mol ?
Câu 8:
Hỗn hợp E gồm alanin, lysin và hai đipeptit (mạch hở, hơn kém nhau một nguyên tử cacbon, đều tạo từ các amino axit là đồng đẳng của glyxin). Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol E cần vừa đủ 0,83 mol khí , thu được 12,24 gam và 0,74 mol hỗn hợp khí . Số nguyên tử cacbon trong mỗi phân tử peptit lần lượt là
Câu 9:
Hai peptit mạch hở X và Y đều có thành phần chứa cả hai loại gốc amino axit là glyxin và alanin; tổng số liên kết peptit trong phân tử X và Y bằng 8. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm X và Y (với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) cần vừa đủ 5,04 lít khí (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (gồm ) vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 11,33 gam và có 896 mL khí (đktc) bay ra. Phân tử khối của Y là
Câu 10:
Hỗn hợp E gồm ba chất: X (là este của amino axit); Y và Z là hai peptit mạch hở (hơn kém nhau một nguyên tử nitơ, đều chứa ít nhất hai loại gốc amino axit, ). Cho 36 gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,44 mol NaOH, thu được 7,36 gam ancol (no, đơn chức, mạch hở) và 45,34 gam ba muối của glyxin, alanin, valin (trong đó có 0,1 mol muối của alanin). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 36 gam E trong dư, thu được và 1,38 mol . Phần trăm khối lượng của Y trong E là
Câu 11:
X là một -amino axit no, mạch hở chứa một nhóm -COOH và 1 nhóm . Từ m gam X điều chế được gam đipeptit. Từ 2m gam X điều chế được gam tripeptit. Đốt cháy gam đipeptit thu được 0,9 mol nước. Đốt cháy gam tripeptit thu được 1,7 mol . Giá trị của m là:
Câu 12:
Đun nóng 0,045 mol hỗn hợp X chứa hai peptit Y, Z cần vừa đủ 120 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp T chứa ba muối của Gly, Ala và Val trong đó muối của Gly chiếm 33,832% về khối lượng (biết Y hơn Z một số liên kết peptit). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 13,68 gam X cần dùng 14,364 lít (đktc) thu được hỗn hợp khí và hơi trong đó tổng khối lượng của và là m gam. Phần trăm số mol muối của Ala trong T có giá trị là
Câu 13:
Hỗn hợp E gồm đipeptit mạch hở X (được tạo ra từ amino axit có công thức ) và este đơn chức Y. Cho 0,2 mol E tác dụng tối đa với 200 ml dung dịch NaOH 2M, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol E thu được 0,64 mol , 0,40 mol và 0,896 lít (đktc) khí . Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Câu 14:
Hỗn hợp E gồm 0,1 mol một α-amino axit (X) no, mạch hở, chứa một nhóm , một nhóm –COOH và 0,02 mol pentapeptit mạch hở cấu tạo từ X. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E cần a mol , sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 1 lít dung dịch NaOH 1,2 M, thu được dung dịch Y. Rót từ từ dung dịch chứa 0,8a mol HCl vào dung dịch Y, thu được 9,856 lít (đktc). Đốt 0,04a mol đipeptit mạch hở cấu tạo từ X cần x mol . Giá trị của x là
Câu 15:
Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở, đều được tạo thành từ các amino axit có dạng . Đun nóng 4,63 gam X với dung dịch KOH dư, thu được dung dịch chứa 8,19 gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn 4,63 gam X cần 4,2 lít (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch dư, sau phản ứng thu được m gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 21,87 gam. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?