Câu hỏi:
19/07/2024 114
Hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ; X đơn chức; Y, Z hai chức và chỉ tạo từ một loại ancol). Cho 0,08 mol E tác dụng vừa đủ với 110 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp T gồm hai muối của hai axit cacboxylic có mạch cacbon không phân nhánh và 5,48 gam hỗn hợp F gồm hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol E cần dùng 0,58 mol O2. Thành phần % theo khối lượng của Y trong E gần nhất giá trị nào sau đây?
Hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ; X đơn chức; Y, Z hai chức và chỉ tạo từ một loại ancol). Cho 0,08 mol E tác dụng vừa đủ với 110 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp T gồm hai muối của hai axit cacboxylic có mạch cacbon không phân nhánh và 5,48 gam hỗn hợp F gồm hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol E cần dùng 0,58 mol O2. Thành phần % theo khối lượng của Y trong E gần nhất giá trị nào sau đây?
A. 25,00%.
A. 25,00%.
B. 24,00%.
C. 26,00%.
D. 27,00%.
Trả lời:
Đáp án C
Phương pháp giải:
Ancol thu được đều đơn chức ⟹ Y, Z được tạo từ axit 2 chức và ancol đơn chức.
Sau phản ứng thu được 2 muối ⟹ Y, Z phải cùng tạo từ 1 muối.
Y, Z khác nhau mà cùng tạo từ 1 muối ⟹ gốc ancol của Y, Z phải khác nhau.
Vận dụng các phương pháp biện luận, bảo toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng.
Giải chi tiết:
Ancol thu được đều đơn chức ⟹ Y, Z được tạo từ axit 2 chức và ancol đơn chức.
Sau phản ứng thu được 2 muối ⟹ Y, Z phải cùng tạo từ 1 muối.
Y, Z khác nhau mà cùng tạo từ 1 muối ⟹ gốc ancol của Y, Z phải khác nhau.
Ta có: neste đơn + neste 2 chức = 0,08 mol và n2 este đơn + 2neste 2 chức = nNaOH = 0,11 mol
⟹ neste đơn = 0,05 mol; neste 2 chức = 0,03 mol.
Ta có nancol = nNaOH = 0,11 mol ⟹ ⟹ C2H5OH (0,08) và C3H7OH (0,03)
Nhận thấy neste đơn > nC3H7OH nên este đơn chức không được tạo từ C3H7OH ⟹ este đơn chức có dạng RCOOC2H5.
Theo đề bài MY < MZ nên Y có dạng R'(COOC2H5)2 và Z có dạng R'(COOC3H7)2.
Từ số mol các ancol suy ra:
*Xét phản ứng đốt E: E + O2 (0,58 mol) → CO2 (a mol) + H2O (b mol)
+) BTNT "O" ⟹ 0,05.2 + 0,03.4 + 0,58.2 = 2a + b
+) nCO2 - nH2O = neste 2 chức ⟹ a - b = 0,03
Giải hệ trên được a = 0,47 và b = 0,44.
Giả sử gốc R có n nguyên tử C; gốc R' có m nguyên tử C.
BTNT "C" ⟹ 0,05.(n + 3) + 0,015.(m + 6) + 0,015.(m + 8) = 0,47
⟹ 5n + 3m = 11 ⟹ n = 1; m = 2 thỏa mãn.
⟹
Đáp án C
Phương pháp giải:
Ancol thu được đều đơn chức ⟹ Y, Z được tạo từ axit 2 chức và ancol đơn chức.
Sau phản ứng thu được 2 muối ⟹ Y, Z phải cùng tạo từ 1 muối.
Y, Z khác nhau mà cùng tạo từ 1 muối ⟹ gốc ancol của Y, Z phải khác nhau.
Vận dụng các phương pháp biện luận, bảo toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng.
Giải chi tiết:
Ancol thu được đều đơn chức ⟹ Y, Z được tạo từ axit 2 chức và ancol đơn chức.
Sau phản ứng thu được 2 muối ⟹ Y, Z phải cùng tạo từ 1 muối.
Y, Z khác nhau mà cùng tạo từ 1 muối ⟹ gốc ancol của Y, Z phải khác nhau.
Ta có: neste đơn + neste 2 chức = 0,08 mol và n2 este đơn + 2neste 2 chức = nNaOH = 0,11 mol
⟹ neste đơn = 0,05 mol; neste 2 chức = 0,03 mol.
Ta có nancol = nNaOH = 0,11 mol ⟹ ⟹ C2H5OH (0,08) và C3H7OH (0,03)
Nhận thấy neste đơn > nC3H7OH nên este đơn chức không được tạo từ C3H7OH ⟹ este đơn chức có dạng RCOOC2H5.
Theo đề bài MY < MZ nên Y có dạng R'(COOC2H5)2 và Z có dạng R'(COOC3H7)2.
Từ số mol các ancol suy ra:
*Xét phản ứng đốt E: E + O2 (0,58 mol) → CO2 (a mol) + H2O (b mol)
+) BTNT "O" ⟹ 0,05.2 + 0,03.4 + 0,58.2 = 2a + b
+) nCO2 - nH2O = neste 2 chức ⟹ a - b = 0,03
Giải hệ trên được a = 0,47 và b = 0,44.
Giả sử gốc R có n nguyên tử C; gốc R' có m nguyên tử C.
BTNT "C" ⟹ 0,05.(n + 3) + 0,015.(m + 6) + 0,015.(m + 8) = 0,47
⟹ 5n + 3m = 11 ⟹ n = 1; m = 2 thỏa mãn.
⟹
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 4:
Axit fomic có trong nọc kiến. Khi bị kiến cắn, nên chọn chất nào sau đây bôi vào vết thương để giảm sưng tấy?
Axit fomic có trong nọc kiến. Khi bị kiến cắn, nên chọn chất nào sau đây bôi vào vết thương để giảm sưng tấy?
Câu 5:
Thủy phân hoàn toàn 0,02 mol saccarozơ trong môi trường axit, với hiệu suất là 75%, thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X thu được dung dịch Y, đem toàn bộ dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 (đun nóng) đến khi kết thúc phản ứng thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Thủy phân hoàn toàn 0,02 mol saccarozơ trong môi trường axit, với hiệu suất là 75%, thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X thu được dung dịch Y, đem toàn bộ dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 (đun nóng) đến khi kết thúc phản ứng thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Câu 6:
Cho 7,36 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% thu được 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là
Cho 7,36 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% thu được 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là
Câu 7:
Kim loại nào sau đây có thể tan hoàn toàn trong nước ở điều kiện thường?
Câu 10:
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl vào nước, thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân X với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi. Kết quả thí nghiệm cho ở bảng sau:
Thời gian điện giây (giây)
a
2a
3a
Tổng số mol khí thoát ra ở 2 cực
0,04
0,12
0,19
Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước. Giá trị của m là
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl vào nước, thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân X với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi. Kết quả thí nghiệm cho ở bảng sau:
Thời gian điện giây (giây) |
a |
2a |
3a |
Tổng số mol khí thoát ra ở 2 cực |
0,04 |
0,12 |
0,19 |
Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước. Giá trị của m là
Câu 11:
Kim loại nào sau đây không tồn tại trạng thái rắn ở điều kiện thường?
Kim loại nào sau đây không tồn tại trạng thái rắn ở điều kiện thường?
Câu 12:
Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là
Câu 13:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Hấp thụ hết V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,2 mol Ba(OH)2 và 0,3 mol NaOH, thu được m gam kết tủa.
Thí nghiệm 2: Hấp thụ hết V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,5 mol Ba(OH)2, thu được 3m gam kết tủa.
Thí nghiệm 3: Hấp thụ hết V lít khí CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,2M và KOH 1M thu được a gam kết tủa.
Giá trị của a là
Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Hấp thụ hết V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,2 mol Ba(OH)2 và 0,3 mol NaOH, thu được m gam kết tủa.
Thí nghiệm 2: Hấp thụ hết V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,5 mol Ba(OH)2, thu được 3m gam kết tủa.
Thí nghiệm 3: Hấp thụ hết V lít khí CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,2M và KOH 1M thu được a gam kết tủa.
Giá trị của a là
Câu 14:
PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa, … PVC được tổng hợp trực tiếp từ monome nào sau đây?
PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa, … PVC được tổng hợp trực tiếp từ monome nào sau đây?
Câu 15:
Thủy phân hoàn toàn 19,6 gam tripeptit Val-Gly-Ala trong 300 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Thủy phân hoàn toàn 19,6 gam tripeptit Val-Gly-Ala trong 300 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là