Câu hỏi:
21/07/2024 166Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y và Z, trong đó có một este hai chức và hai este đơn chức; MX< MY< MZ. Đốt cháy hết 27,26 gam E cần vừa đủ 1,195 mol O2, thu được H2O và 1,1 mol CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 27,26 gam E trong dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp các muối của axit cacboxylic no và 14,96 gam hỗn hợp hai ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Khối lượng của X trong 27,26 gam E là
A. 3,06 gam.
B. 1,98 gam.
C. 2,64 gam.
D. 4,40 gam.
Trả lời:
Đáp án A
Bảo toàn khối lượng
→ Mancol= 39,37
→ ancol gồm CH3OH (0,18 mol) và C2H5OH (0,2 mol)
Bảo toàn O
Quy đổi muối thành HCOONa (0,08 mol), (COONa)2(0,15 mol) và CH2
Bảo toàn khối lượng → mmuối= 27,5 gam
Dễ thấynên muối hai chức không có thêm CH2
E gồm CH3OOC-COOC2H5(0,15 mol) → các este đơn chức HCOOCH3.kCH2(0,03 mol), HCOOC2H5.gCH2(0,05 mol)
→ k = 3 và g = 1 là nghiệm duy nhất
X là CH3COOC2H5(0,05 mol)
Y là C3H7COOCH3(0,03 mol) → mY= 3,06 gam
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 5:
Cho các phát biểu sau:
(a) Quá trình chuyển hóa tinh bột trong cơ thể người có xảy ra phản ứng thủy phân.
(b) Dầu cọ có thành phần chính là chất béo.
(c) Saccarozơ tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm.
(d) Một số este hòa tan tốt nhiều chất hữu cơ nên được dùng làm dung môi.
(e) Xenlulozơ là thành phần chính tạo nên lớp màng tế bào thực vật, là bộ khung của cây cối.
Số phát biểu đúng là
Câu 6:
Glucozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong quả nho chín. Công thức phân tử của glucozơ là
Câu 10:
Cho mẩu natri vào ống nghiệm đựng 3 ml chất lỏng X, thấy natri tan dần và có khí thoát ra. Chất X là
Câu 11:
Chất nào sau đây bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit?
Câu 12:
Khi cho dung dịch I2vào ống nghiệm chứa hồ tinh bột sẽ xuất hiện màu nào sau đây?
Câu 14:
Thí nghiệm xác định, định tính nguyên tố cacbon và hiđro trong phân tử saccarozơ được tiến hành theo các bước sau
Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam saccarozơ với 1 đến 2 gam đồng(II) oxit, sau đó cho hỗn hợp vào ống nghiệm khô (ống số 1) rồi thêm tiếp khoảng 1 gam đồng(II) oxit để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhúm bông có rắc bột CuSO4khan vào phần trên ống số 1 rồi nút bằng nút cao su có ống dẫn khí.
Bước 2: Lắp ống số 1 lên giá thí nghiệm rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH)2đựng trong ống nghiệm (ống số 2).
Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ, sau đó đun tập trung vào phần có hỗn hợp phản ứng).
Cho các phát biểu sau:
(a) CuSO4khan được dùng để nhận biết H2O sinh ra trong ống nghiệm.
(b) Thí nghiệm trên, trong ống số 2 có xuất hiện kết tủa trắng.
(c) Ở bước 2, lắp ống số 1 sao cho miệng ống hơi chúi xuống.
(d) Thí nghiệm trên còn được dùng để xác định định tính nguyên tố oxi trong phân tử saccarozơ.
(e) Kết thúc thí nghiệm: tắt đèn cồn, để ống số 1 nguội hẳn rồi mới đưa ống dẫn khí ra khỏi dung dịch trong ống số 2.
Số phát biểu đúng là