Câu hỏi:
19/07/2024 150Hòa tan hoàn toàn 21,24 gam hỗn hợp E gồm muối hiđrocacbonat X và muối cacbonat Y vào nước thu được 200 ml dung dịch Z. Cho từ từ 200 ml dung dịch KHSO4 0,3M và HCl 0,45M vào 200 ml dung dịch X, thu được 0,06 mol CO2 và dung dịch T. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào T, thu được 49,44 gam kết tủa. Biết X là muối của kim loại kiềm. Phần trăm khối lượng Y trong E là
A. 40,68%.
B. 59,32%.
C. 57,63%.
D. 42,37%.
Trả lời:
Chọn A.
Khi cho dung dịch Z tác dụng với dung dịch trên thì:
Khi cho dung dịch T tác dụng với Ba(OH)2 ta được:
Trong Z chứa 0,15 mol HCO3- và 0,09 mol CO32-
Giả sử X là muối NaHCO3, gọi muối của Y là A2(CO3)n ta có:
Vậy X là NaHCO3 và Y là (NH4)2CO3 40,68%.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Al trong X là
Câu 2:
Cho anilin tác dụng tối đa với dung dịch Br2 dư, thu được m gam kết tủa, biết số mol Br2 đã tham gia phản ứng là 0,03 mol. Giá trị của m là
Câu 3:
Một mẫu khí thải công nghiệp có chứa các khí: CO2, SO2, NO2, H2S. Đề loại bỏ các khí này một cách hiệu quả nhất có thể dùng dung dịch nào sau đây?
Câu 6:
Cho Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và kết tủa Y. Trong dung dịch X có chứa
Câu 7:
Sắt(II) đisunfua là thành phần chính của quặng pirit. Công thức của sắt(II) đisunfua là
Câu 9:
Trộn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4, Cu và CuO (trong đó nguyên tố oxi chiếm 12,82% theo khối lượng hỗn hợp) với 7,05 gam Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp Y. Hoà tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa đồng thời HCl; 0,05 mol KNO3 và 0,1 mol NaNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z chỉ chứa muối clorua và 0,15 mol hỗn hợp khí T gồm N2 và NO. Tỉ khối của T so với H2 là 14,667. Cho Z phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 dư, kết thúc các phản ứng thu được 56,375 gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với với giá trị nào sau đây?
Câu 10:
Chất nào sau đây vừa tác dụng được với axit, vừa tác dụng được với bazơ là
Câu 11:
Lên men 1,08kg glucozơ chứa 20% tạp chất, thu được 0,368kg ancol etylic. Hiệu suất của quá trình lên men là
Câu 12:
Thực hiện 5 thí nghiệm sau:
(a) Nung nóng Cu(NO3)2.
(b) Cho FeCO3 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư).
(c) Cho hỗn hợp gồm Na và (NH2)2CO vào nước dư, đun nóng nhẹ.
(d) Cho hơi nước qua than nóng nung đỏ.
(e) Hòa tan hỗn hợp rắn Al và Na (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm sinh ra hỗn hợp khí là
Câu 13:
Cho E là triglixerit được tạo bởi hai axit béo X, Y (trong ba axit panmitic, stearic, oleic; Mx < My) và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn 8,58 gam E thu được 0,55 mol CO2 và 0,51 mol H2O. Xà phòng hóa hoàn toàn 8,58 gam E bằng dung dịch KOH vừa đủ thu được hỗn hợp hai muối, trong đó có m gam muối của X. Giá trị của m là