Câu hỏi:
22/07/2024 174Hòa tan hết 19,12 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe(NO3)2 và Al vào dung dịch Y chứa KNO3 và 0,8 mol HCl, thu được dung dịch Z và 4,48 lít khí T gồm CO2, H2 và NO (có tỷ lệ mol tương ứng là 5 : 4 : 11). Dung dịch Z phản ứng được tối đa với 0,94 mol NaOH. Nếu cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 0,448 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam hỗn hợp kết tủa.
Cho các kết luận liên quan đến bài toán gồm:
(a) Khi Z tác dụng với dung dịch NaOH thì có khí thoát ra.
(b) Số mol khí H2 trong T là 0,04 mol.
(c) Khối lượng Al trong X là 4,32 gam.
(d) Khối lượng hỗn hợp kết tủa là 114,08 gam.
Số kết luận đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Trả lời:
T gồm CO2 (0,05), H2 (0,04) và NO (0,11)
nH+ = 2nCO2 + 2nH2 + 4nNO tổng + 10nNH4+
—> nNH4+ = 0,01
X gồm FeCO3 (0,05), Fe(NO3)2 (a), Al (b). Đặt nKNO3 = c
mX = 0,05.116 + 180a + 27b = 19,12 (1)
Bảo toàn N —> 2a + c = 0,11 + 0,01 (2)
Z + NaOH thu được dung dịch chứa Na+ (0,94), Cl- (0,8), K+ (c) và AlO2- (b). Bảo toàn điện tích:
c + 0,94 = b + 0,8 (3)
(1)(2)(3) —> a = 0,05; b = 0,16; c = 0,02
Bảo toàn electron:
nFeCO3 + nFe(NO3)2 + 3nAl = 2nH2 + 3nNO tổng + 8nNH4+ + nAg
—> nAg = 0,03
nAgCl = nCl- = 0,8 —> m↓ = 118,04 gam
(a) Đúng: NH4+ + OH- -® NH3 + H2O
(b)(c) Đúng
(d) Sai, m↓ = 118,04 gam
Chọn B
T gồm CO2 (0,05), H2 (0,04) và NO (0,11)
nH+ = 2nCO2 + 2nH2 + 4nNO tổng + 10nNH4+
—> nNH4+ = 0,01
X gồm FeCO3 (0,05), Fe(NO3)2 (a), Al (b). Đặt nKNO3 = c
mX = 0,05.116 + 180a + 27b = 19,12 (1)
Bảo toàn N —> 2a + c = 0,11 + 0,01 (2)
Z + NaOH thu được dung dịch chứa Na+ (0,94), Cl- (0,8), K+ (c) và AlO2- (b). Bảo toàn điện tích:
c + 0,94 = b + 0,8 (3)
(1)(2)(3) —> a = 0,05; b = 0,16; c = 0,02
Bảo toàn electron:
nFeCO3 + nFe(NO3)2 + 3nAl = 2nH2 + 3nNO tổng + 8nNH4+ + nAg
—> nAg = 0,03
nAgCl = nCl- = 0,8 —> m↓ = 118,04 gam
(a) Đúng: NH4+ + OH- -® NH3 + H2O
(b)(c) Đúng
(d) Sai, m↓ = 118,04 gam
Chọn B
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Đốt hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong O2, thu được m gam hỗn hợp Y gồm Fe, Cu, Fe3O4 và CuO. Cho Y vào dung dịch chứa 0,2 mol HCl, thu được dung dịch Z chỉ chứa muối, 0,05 mol H2 và 9,2 gam chất rắn T. Cho T tác dụng với dung dịch HCl có khí thoát ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Câu 4:
Cho các phát biểu sau:
(a) Điện phân dung dịch AgNO3 (điện cực trơ), thu được khí O2 ở catot.
(b) Các kim loại kiềm đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
(c) Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa CuSO4 thấy khối lượng dung dịch tăng lên.
(d) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg.
(e) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2 thu được kết tủa chỉ chứa một chất.
Số phát biểu đúng là
Câu 6:
Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol este X thu được 3,36 lít khí CO2 và 2,7 gam H2O. Công thức phân tử của X là
Câu 8:
Cho 7,12 gam alanin tác dụng với m gam dung dịch HCl 20%, thu được 10,77 gam chất tan. Giá trị của m là
Câu 10:
Hỗn hợp X gồm amino axit Y (có dạng H2NCnH2nCOOH) và 0,2 mol H2NC3H5(COOH)2. Cho X vào dung dịch chứa 0,4 mol HCl, thu được dung dịch Z. Dung dịch Z phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm 0,4 mol NaOH và 0,5 mol KOH, thu được dung dịch chứa 83,5 gam muối. Phân tử khối của Y là
Câu 11:
Cho hai chất hữu cơ no, mạch hở E, F (đều có công thức phân tử C4H6O4) tham gia phản ứng theo đúng tỉ lệ mol như sơ đồ dưới đây:
E + 2NaOH (t°) → Y + 2Z
F + 2NaOH (t°) → Y + T + X
Biết Y và T là các hợp chất hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon. Cho các phát biểu sau:
(1) Chất Z thuộc loại ancol no, hai chức, mạch hở.
(2) Chất Y có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(3) Chất X có nhiệt độ sôi thấp hơn chất T.
(4) Có hai công thức cấu tạo thoả mãn tính chất của E.
(5) Đốt cháy Y chỉ thu được Na2CO3 và CO2.
Số phát biểu đúng là
Câu 14:
Tiến hành hai thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho 1 ml dung dịch anilin vào ống nghiêm 1 rồi nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch.
Thí nghiệm 2: Cho 1 ml dung dịch anilin vào ống nghiệm 2 rồi thêm vài giọt nước brom.
Phát biểu nào sau đây sai?
Câu 15:
Cho chất X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được CH3COONa và C2H5OH. Chất X là