Câu hỏi:
19/07/2024 98
Hòa tan hết 11,02 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe(NO3)2 và Al vào dung dịch Y chứa KNO3 và 0,4 mol HCl, thu được dung dịch Z và 2,688 lít (đktc) khí T gồm CO2, H2 và NO (có tỷ lệ mol tương ứng là 5 : 2 : 5). Dung dịch Z phản ứng được tối đa với 0,45 mol NaOH. Nếu cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các phản ứng trên. Cho các kết luận liên quan đến bài toán gồm:
(a) Khi Z tác dụng với dung dịch KOH thì có khí thoát ra.
(b) Số mol khí H2 trong T là 0,04 mol.
(c) Khối lượng Al trong X là 1,62 gam.
(d) Thành phần phần trăm về khối lượng của AgCl trong m gam kết tủa là 92,75%.
Số kết luận đúng là
Hòa tan hết 11,02 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe(NO3)2 và Al vào dung dịch Y chứa KNO3 và 0,4 mol HCl, thu được dung dịch Z và 2,688 lít (đktc) khí T gồm CO2, H2 và NO (có tỷ lệ mol tương ứng là 5 : 2 : 5). Dung dịch Z phản ứng được tối đa với 0,45 mol NaOH. Nếu cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các phản ứng trên. Cho các kết luận liên quan đến bài toán gồm:
(a) Khi Z tác dụng với dung dịch KOH thì có khí thoát ra.
(b) Số mol khí H2 trong T là 0,04 mol.
(c) Khối lượng Al trong X là 1,62 gam.
(d) Thành phần phần trăm về khối lượng của AgCl trong m gam kết tủa là 92,75%.
Số kết luận đúng là
A. 2.
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Trả lời:
Đáp án C
Đặt nFe(NO3)2 = x mol và nAl = y mol
Xét hỗn hợp khí T có nT = 0,12 mol thì theo tỉ lệ có nCO2 = 0,05 mol, nH2 = 0,02 mol và nNO = 0,05 mol
→ nFeCO3 = 0,05 mol → 180x + 27y + 0,05.116 = 11,02 (1)
PTHH: 4H+ + NO3- + 3e → 2H2O + NO
2H+ + CO32- → H2O + CO2
2H+ + 2e → H2
→ nH+pư = 0,05.2 + 0,02.2 + 0,05.4 = 0,34 mol → nH+dư = 0,06 mol
Dung dịch Z có Fe3+: z mol thì Fe2+: x + 0,05 – z (mol)
Bảo toàn e có z + 3y = 2nH2 + 3nNO = 0,19 mol (2)
Z + NaOH → thì nNaOH = nH+ dư + 3z + 2(x + 0,05 - z) + 4y = 0,45 mol → 2x + 4y + z = 0,29 mol (3)
Giải (1)(2)(3) có x = 0,02 mol; y = 0,06; z = 0,01 mol
Vậy dung dịch Z có
Khi cho Z tác dụng với AgNO3 dư:
3Fe2+ + 4H+ + NO3- → 3Fe3+ + NO
0,045 ← 0,06
Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag
0,015 → 0,015
Ag+ + Cl- → AgCl
0,4 → 0,4
Kết tủa gồm 0,015 mol Ag và 0,4 mol AgCl.
(a) sai, vì Z không có NH4+.
(b) sai, số mol khí H2 trong T là 0,02 mol.
(c) đúng.
(d) sai, %mAgCl = = 97,26%.
Vậy có 1 phát biểu đúng.
Đáp án C
Đặt nFe(NO3)2 = x mol và nAl = y mol
Xét hỗn hợp khí T có nT = 0,12 mol thì theo tỉ lệ có nCO2 = 0,05 mol, nH2 = 0,02 mol và nNO = 0,05 mol
→ nFeCO3 = 0,05 mol → 180x + 27y + 0,05.116 = 11,02 (1)
PTHH: 4H+ + NO3- + 3e → 2H2O + NO
2H+ + CO32- → H2O + CO2
2H+ + 2e → H2
→ nH+pư = 0,05.2 + 0,02.2 + 0,05.4 = 0,34 mol → nH+dư = 0,06 mol
Dung dịch Z có Fe3+: z mol thì Fe2+: x + 0,05 – z (mol)
Bảo toàn e có z + 3y = 2nH2 + 3nNO = 0,19 mol (2)
Z + NaOH → thì nNaOH = nH+ dư + 3z + 2(x + 0,05 - z) + 4y = 0,45 mol → 2x + 4y + z = 0,29 mol (3)
Giải (1)(2)(3) có x = 0,02 mol; y = 0,06; z = 0,01 mol
Vậy dung dịch Z có
Khi cho Z tác dụng với AgNO3 dư:
3Fe2+ + 4H+ + NO3- → 3Fe3+ + NO
0,045 ← 0,06
Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag
0,015 → 0,015
Ag+ + Cl- → AgCl
0,4 → 0,4
Kết tủa gồm 0,015 mol Ag và 0,4 mol AgCl.
(a) sai, vì Z không có NH4+.
(b) sai, số mol khí H2 trong T là 0,02 mol.
(c) đúng.
(d) sai, %mAgCl = = 97,26%.
Vậy có 1 phát biểu đúng.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO, Fe2O3 bằng dung dịch HCl thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được (m + 1,8) gam kết tủa. Biết trong X, nguyên tố oxi chiếm 30,769% về khối lượng. Giá trị của m là
Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO, Fe2O3 bằng dung dịch HCl thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được (m + 1,8) gam kết tủa. Biết trong X, nguyên tố oxi chiếm 30,769% về khối lượng. Giá trị của m là
Câu 5:
Chất không phản ứng được với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm ở điều kiện thường là
Câu 6:
Cho 0,1 mol P2O5 vào dung dịch chứa 0,5 mol NaOH. Dung dịch thu được chứa các chất là
Câu 7:
Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 72,128 lít O2 (đktc) thu được 38,16 gam H2O và V lít (đktc) CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
Câu 8:
Cho các chất sau: CH3COOH, C2H5OH, C6H5OH, H2O. Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là
Cho các chất sau: CH3COOH, C2H5OH, C6H5OH, H2O. Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là
Câu 9:
Hỗn hợp X gồm hai este có cùng công thức phân tử C8H8O2 và đều chứa vòng benzen. Để phản ứng hết với 34 gam X cần tối đa 14 gam NaOH trong dung dịch, thu được hỗn hợp Y gồm ba chất hữu cơ. Khối lượng của muối có phân tử khối lớn trong Y là
Câu 10:
Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng sinh ra khí H2?
Câu 11:
Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch ZnCl2 và FeCl2 thu được kết tủa X. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) thu được dung dịch chứa muối
Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch ZnCl2 và FeCl2 thu được kết tủa X. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) thu được dung dịch chứa muối
Câu 12:
Cho hỗn hợp gồm 7,2 gam Mg và 10,2 gam Al2O3 tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,448 lít khí N2 duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Khối lượng muối tan trong Y là
Câu 13:
Polisaccarit X là chất rắn, màu trắng, ở dạng vô định hình, có nhiều trong gạo ngô, khoai, sắn, ... Thủy phân X thì thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng?
Polisaccarit X là chất rắn, màu trắng, ở dạng vô định hình, có nhiều trong gạo ngô, khoai, sắn, ... Thủy phân X thì thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng?