Câu hỏi:
21/07/2024 109Hóa chất dùng để phân biệt dung dịch MgCl2 và AlCl3 là
A. dung dịch NaCl.
B. dung dịch HCl.
C. dung dịch HNO3.
D. dung dịch NaOH.
Trả lời:
Đáp án D
Dùng dd NaOH để phân biệt MgCl2 và AlCl3 cụ thể
Khi cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào hai chất trên
Muối xuất hiện kết tủa trắng, không tan khi cho dư NaOH là MgCl2
MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 ↓+ 2NaCl
Muối xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan dần đến hết khi thêm NaOH dư là AlCl3
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl
NaOH + Al(OH)3↓ → NaAlO2 + 2H2O
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch KOH vào dung dịch CrCl3. Hiện tượng xảy ra là
Câu 3:
Cho phương trình hóa học: aAl + bFe3O4 → cFe + dAl2O3 (a, b, c, d là các số nguyên, tối giản). Tổng các hệ số (c + d) là
Câu 4:
Nhúng thanh sắt dư lần lượt vào các dung dịch: FeCl3, AlCl3, HNO3, H2SO4 loãng, NaCl, CuSO4. Số trường hợp tạo muối sắt (II) là
Câu 7:
Hỗn hợp X gồm Al, Cr, Fe. Nếu cho 21,5 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư thì có 11,2 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, cho 21,5 gam X tác dụng với Cl2 dư thu được 69,425 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Al trong hỗn hợp X là
Câu 8:
Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3, dung dịch thu được chứa muối nào?
Câu 9:
Cho 250 ml dung dịch NaOH 2M vào 150 ml dung dịch Al(NO3)3 1M. Sau khi phản ứng xong thu được kết tủa có khối lượng là
Câu 10:
Hòa tan 4,32 gam một kim loại R vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 5,376 lít khí H2 (đktc). Kim loại R là
Câu 11:
Cho 10,8 gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
Câu 12:
Hiện tượng mưa axit chủ yếu là do những chất khí sinh ra trong quá trình sản xuất công nghiệp nhưng không xử lí triệt để. Hai khí đó là:
Câu 13:
Dãy kim loại nào sau đây đều phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc, nguội?
Câu 15:
Cho 7,8 gam hỗn hợp gồm Mg, Al vào dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít khí H2 (đktc), dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị m là