Ôn tập THPTGQ môn Hóa Học cực hay có đáp án
Ôn tập THPTGQ môn Hóa Học cực hay có đáp án ( đề 16)
-
1802 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
06/07/2024Hợp chất sắt (III) sunfat có công thức
Đáp án A
Hợp chất sắt (III) sunfat có công thức là: Fe2(SO4)3
Câu 2:
20/07/2024Phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án D
A. Sai vì Crom là kim loại nặng chứ không phải kim loại nhẹ
B. Sai,trong tự nhiên crom chỉ tồn tại ở dạng hợp chất
C. Sai, Crom tạo được cả oxit bazo (CrO), oxit axit (CrO3), oxit lưỡng tính (Cr2O3)
D. Đúng
Câu 3:
21/07/2024Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa khi dung dịch Fe2(SO4)3 tác dụng với dung dịch
Đáp án A
Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 2Fe(OH)3↓ (nâu đỏ) + 3Na2SO4
Câu 4:
21/07/2024Kim loại cứng nhất, có thể rạch được thủy tinh là
Đáp án C
Cr là kim loại cứng nhất, có thể rạch được thủy tính
Câu 5:
08/07/2024Phèn chua được dùng trong ngành thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành nhuộm vải, chất làm trong nước, … Công thức của phèn chua là
Đáp án D
Công thức của phèn chua là K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O
Câu 6:
13/07/2024Trộn bột kim loại X với bột sắt oxit (gọi là hỗn hợp tecmit) để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm dùng để hàn đường ray tàu hỏa. Kim loại X là
Đáp án B
Hỗn hợp kim loại Al trộn với bột sắt oxit dùng để hàn đường ray
Câu 7:
14/07/2024Hiện tượng mưa axit chủ yếu là do những chất khí sinh ra trong quá trình sản xuất công nghiệp nhưng không xử lí triệt để. Hai khí đó là:
Đáp án C
SO2 và NO2 là hai khí chính gây ra hiện tượng mưa axit do
SO2 + H2O H2SO3
NO2 + O2 + H2O → HNO3
Các khí này tạo ra các axit, có tính oxi hóa gây ra nhiều hư hại tổn thất cho cuộc sống
Câu 8:
13/07/2024Chất thường dùng để khử oxit sắt trong quá trình luyện gang là
Đáp án C
Dùng CO để khử các oxit sắt trong quá trình luyện gang
Vd: CO + FeO Fe + CO2
Câu 9:
21/07/2024Oxit nào sau đây là oxit axit?
Đáp án B
Cr2O3, Al2O3 là oxit lưỡng tính
CrO3 là axit axit
Fe2O3 là oxit bazo
Câu 10:
20/07/2024Cho Fe (Z = 26). Cấu hình electron của nguyên tử Fe là
Đáp án C
Cấu hình electron của nguyên tử Fe(Z = 26) là: [Ar] 3d64s2
Chú ý:
Khi viết cấu hình e thì viết thứ tự mức năng lượng trước tức phân lớp 4s trước 3d, nhưng khi viết cấu hình e ta phải để 3d rồi mới đến 4s
Câu 11:
21/07/2024Hóa chất dùng để phân biệt dung dịch MgCl2 và AlCl3 là
Đáp án D
Dùng dd NaOH để phân biệt MgCl2 và AlCl3 cụ thể
Khi cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào hai chất trên
Muối xuất hiện kết tủa trắng, không tan khi cho dư NaOH là MgCl2
MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 ↓+ 2NaCl
Muối xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan dần đến hết khi thêm NaOH dư là AlCl3
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl
NaOH + Al(OH)3↓ → NaAlO2 + 2H2O
Câu 12:
20/07/2024Quặng có hàm lượng sắt cao nhất nhưng hiếm trong tự nhiên là
Đáp án D
A. pirit (FeS2) % Fe = (56/120).100% = 46,67%
B. hemantit (Fe2O3) %Fe = (112/160).100% = 70%
C. xiđerit (FeCO3) %Fe = (56/116).100% = 48,28%
D. manhetit (Fe3O4) %Fe = (168/232).100% = 72,41%
=> quặng có hàm lượng sắt cao nhất nhưng hiếm trong tự nhiên là manhetit
Câu 13:
22/07/2024Kim loại Al không phản ứng với dung dịch
Đáp án B
Al không phản ứng với dd HNO3 đặc, nguội
Câu 14:
06/07/2024Cho vào ống nghiệm vài tinh thể Na2Cr2O7 sau đó thêm tiếp khoảng 3 ml nước và lắc đều được dung dịch Y. Thêm tiếp vài giọt dung dịch NaOH vào dung dịch Y được dung dịch Z. Màu của Y và Z lần lượt là:
Đáp án A
Na2Cr2O7 + 2NaOH → 2Na2CrO4 + H2O
(dd Y: màu da cam) (dd Z: màu vàng chanh)
Câu 15:
21/07/2024Cho phương trình hóa học: aAl + bFe3O4 → cFe + dAl2O3 (a, b, c, d là các số nguyên, tối giản). Tổng các hệ số (c + d) là
Đáp án A
8Al + 3Fe3O4 → 9Fe + 4Al2O3
a= 8 ; b = 3 ;c = 9 ;d = 4
=> c + d = 9+4 = 13
Câu 16:
25/06/2024Phương pháp dùng để sản xuất nhôm là
Đáp án C
Phương pháp dùng để sản xuất Al là điện phân nóng chảy Al2O3
Câu 17:
16/07/2024Hóa chất nào sau đây để phân biệt 3 chất rắn: Al, Mg và Al2O3?
Đáp án C
Dùng dd NaOH để phân biệt Al, Mg và Al2O3 cụ thể:
Cho dd NaOH lần lượt vào các chất rắn trên
+ Chất rắn tan dần đồng thời có khí thoát ra là Al
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2H2↑
+ Chất rắn tan dần tạo thành dd trong suốt là Al2O3
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
Câu 18:
22/07/2024Cho sơ đồ Fe FeCl3 FeCl2. Hai chất X, Y lần lượt là:
Đáp án C
Chú ý:
Fe + HCl chỉ tạo thành muối Fe(II)
Câu 19:
22/07/2024Dãy kim loại nào sau đây đều phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc, nguội?
Đáp án D
Cu, Ag, Zn đều phản ứng được với dd H2SO4 đặc, nguội.
Chú ý:
Al và Fe bị thụ động trong H2SO4 đặc, nguội và HNO3 đặc nguội
Câu 20:
21/07/2024Cho dãy các chất: Fe, Cr2O3, Al, Al2O3, Al(OH)3. Số chất lưỡng tính là
Đáp án B
Số chất lưỡng tính là: Cr2O3; Al2O3, Al(OH)3 => có 3 chất
Chú ý:
Al vừa tác dụng được với dd bazo, vừa tác dụng được với dd axit => Al có tính chất lưỡng tính chứ KHÔNG được gọi Al là chất lưỡng tính
Câu 21:
25/06/2024Sắt (III) hiđroxit được điều chế bằng cách nào?
Đáp án C
Điều chế Fe(OH)3
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaCl
Câu 22:
22/07/2024Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3, dung dịch thu được chứa muối nào?
Đáp án D
4NaOH dư + AlCl3 → 3NaCl + NaAlO2 + 2H2O
=> Thu được muối: NaCl và NaAlO2
Câu 23:
21/07/2024Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch KOH vào dung dịch CrCl3. Hiện tượng xảy ra là
Đáp án A
Cho từ từ dd KOH vào dd CrCl3 ban đầu thấy xuất hiện kết tủa lục xám
KOH + CrCl3 → Cr(OH)3↓ lục xám + KCl
Sau đó Cr(OH)3 tan dần khi cho KOH đến dư
KOH dư + Cr(OH)3 → KCrO2 + 2H2O
Vậy hiện tượng là: có kết tủa lục xám, sau đó kết tủa tan.
Chú ý:
Muối CrCl3 và Cr(OH)3 có tính chất hóa học tương tự AlCl3 và Al(OH)3
Câu 24:
16/07/2024Nhúng thanh sắt dư lần lượt vào các dung dịch: FeCl3, AlCl3, HNO3, H2SO4 loãng, NaCl, CuSO4. Số trường hợp tạo muối sắt (II) là
Đáp án B
Các trường hợp tạo ra muối sắt (II) là: FeCl3,HNO3, H2SO4 loãng, CuSO4. => có 4 trường hợp
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
3Fe + 8HNO3 → 3Fe(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2↑
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓
Câu 25:
14/07/2024Cho Fe dư vào dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch X. Chất tan trong dung dịch X là
Đáp án B
Fe dư nên chỉ tạo muối Fe (II)
3Fe + 8HNO3 → 3Fe(NO3)2 + 2NO + 4H2O
=> dd X thu được chỉ chứa chất tan là Fe(NO3)2
Câu 26:
05/07/2024Số oxi hóa của Cr trong hợp chất K2Cr2O7 là
Đáp án A
Áp dụng quy tắc tổng số oxi hóa trong 1 phân tử = 0
=> 2. (+1) + 2.a + 7. (-2) = 0
=> a = +6
Vậy số oxi hóa của Cr trong K2Cr2O7 là +6
Câu 27:
06/07/2024Al(OH)3 phản ứng được với cả hai dung dịch:
Đáp án D
Al(OH)3 pư được với cả dd H2SO4 và NaOH
2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
Câu 28:
21/07/2024Cho các kim loại Al, Cr lần lượt tác dụng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH. Số phản ứng hóa học xảy ra là
Đáp án D
Các pư hóa học xảy ra:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2H2↑
Cr + 2HCl → CrCl2 + H2↑
=> Có 3 phản ứng hóa học xảy ra
Chú ý:
Cr kim loại có tính chất hóa học tương tự Fe
Câu 29:
18/07/2024Khử 16 gam Fe2O3 ở nhiệt độ cao bằng CO dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Fe. Giá trị m là
Đáp án C
nFe2O3 = 16: 160 = 0,1 (mol)
PTHH:
Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2↑
0,1 → 0,2 (mol)
=> mFe = 0,2.56 = 11,2 (g)
Câu 30:
19/07/2024Cho 7,8 gam hỗn hợp gồm Mg, Al vào dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít khí H2 (đktc), dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị m là
Đáp án A
nH2(đktc) = 8,96:22,4 = 0,4 (mol)
Vì HCl dư nên hỗn hợp kim loại pư hết
=> nHCl pư= 2nH2 = 2.0,4 = 0,8 (mol)
=> nCl- = nHCl = 0,8 (mol)
Bảo toàn khối lượng: mmuối = mKL + mCl- = 7,8 + 0,8.35,5 = 36,2 (g)
Câu 31:
15/07/2024Hòa tan 4,32 gam một kim loại R vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 5,376 lít khí H2 (đktc). Kim loại R là
Đáp án B
Gọi hóa trị của kim loại R là n
nH2(đktc) = 5,376:22,4 = 0,24 (mol)
PTHH:
2R + nH2SO4 → R2(SO4)n + nH2↑
0,48/n ← 0,24 (mol)
Ta có:
Vì hóa trị của kim loại thường là 1,2,3 nên chạy n = 3 => R = 27 (Al) thỏa mãn
Câu 32:
01/07/2024Cho 250 ml dung dịch NaOH 2M vào 150 ml dung dịch Al(NO3)3 1M. Sau khi phản ứng xong thu được kết tủa có khối lượng là
Đáp án B
nNaOH = 0,25.2 = 0,5 (mol) => nOH- = 0,5 (mol)
nAl(NO3)3 = 0,15.1 = 0,15 (mol) => nAl3+ = 0,15 (mol)
Ta có:
=> pư tạo kết tủa, sau đó kết tủa tan 1 phần, cả OH- và Al3+ đều pư hết.
3OH- + Al3+ → Al(OH)3↓
3x ← x → x (mol)
4OH- + Al3+ → AlO2- + 2H2O
4y ← y (mol)
Ta có hệ pt:
=> nAl(OH)3 = 0,1 (mol)
=> mAl(OH)3↓ = 0,1.78 = 7,8 (g)
Câu 33:
19/07/2024Cho 10,8 gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
Đáp án D
nAl = 10,8: 27 = 0,4 (mol)
Al → Al3+ + 3e
0,4 → 1,2 (mol)
ne nhường = ne nhận = 1,2 (mol)
N+5 +3e → NO
1,2 → 0,3 (mol)
=> VNO = 0,3.22,4 = 6,72 (l)
Câu 34:
21/07/2024Thực hiện các thí nghiệm sau (ở điều kiện thường):
(a) Cho Cu vào dung dịch FeCl3.
(b) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Al2(SO4)3.
(c) Cho Fe vào dung dịch AgNO3.
(d) Cho Al vào dung dịch HNO3 loãng.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
Đáp án A
(a) Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
(b) 6NaOH + Al2(SO4)3 → 2Al(OH)3↓ + 3Na2SO4
(c) Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag↓
(d) Al + 4HNO3 loãng → Al(NO3)3 + NO + 2H2O
=> Cả 4 pư đều xảy ra ở nhiệt độ thường
Câu 35:
14/07/2024Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Fe trong dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 7,84 lít khí (đktc). Giá trị m là
Đáp án D
nH2(ĐKTC) = 7,84:22,4 = 0,35 (mol)
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑
0,35 ← 0,35 (mol)
=> mFe = 0,35.56 =19,6 (g)
Câu 36:
17/07/2024Cho 13,8 gam hỗn hợp kim loại gồm Fe và Al tác dụng với dung dịch NaOH dư tạo ra 6,72 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là
Đáp án A
nH2(ĐKTC) = 6,72:22,4 = 0,3 (mol)
Khi cho Fe và Al pư với dd NaOH chỉ có Al tham gia pư
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2H2↑
0,2 ← 0,3 (mol)
=> nAl = 0,2 (mol) => mAl = 0,2.27 = 5,4 (g)
=> mFe = 13,8 – 5,4 = 8,4 (g)
%Fe = (8,4: 13,8).100% = 60,87%
Câu 37:
20/07/2024Hỗn hợp X gồm Al, Cr, Fe. Nếu cho 21,5 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư thì có 11,2 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, cho 21,5 gam X tác dụng với Cl2 dư thu được 69,425 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Al trong hỗn hợp X là
Đáp án D
Đặt số mol Al, Cr, Fe lần lượt là a, b, c (mol)
=> 27a + 52b + 56c = 21,5 (1)
Xét hỗn hợp kim loại pư với HCl
nH2(ĐKTC) = 11,2:22,4 = 0,5 (mol)
∑n e KL nhường = ∑ ne H+ nhận = 2nH2 = 2.0,5 = 1 (mol)
=> 3a + 2b + 2c = 1 (2)
Xét hỗn hợp kim loại pư với Cl2
BTKL: mCl2 = mmuối – mX = 69,425 – 21,5 = 47,925 (g)
=> nCl2 = 0,675 (mol)
∑n e KL nhường = ∑ ne Cl2 nhận = 2nCl2 = 2.0,675 = 1,35 (mol)
=> 3a + 3b + 3c = 1,35 (3)
Từ (1), (2) và (3) => a = 0,1; b = 0,2; c = 0,15 (mol)
=> nAl = 0,1 (mol) => mAl = 2,7 (g)
%Al = (mAl/mhh).100% = (2,7: 21,5).100% = 12,56%
Chú ý:
Fe và Cr pư với Cl2 tạo ra muối sắt (III) và muối crom (III)
Câu 38:
18/07/2024Cho 0,02 mol Fe vào dung dịch chứa 0,05 mol AgNO3. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng chất rắn thu được bằng bao nhiêu gam?
Đáp án A
Cách 1: PTHH:
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag↓
BĐ:0,02 0,05 (mol)
Pư: 0,02 → 0,04 → 0,02 → 0,04 (mol)
Sau pư 0 0,01 0,02 0,04 (mol)
AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag↓
Pư:0,01 → 0,01 (mol)
=> ∑ nAg = 0,02 + 0,03 = 0,05 (mol)
=> mAg = 0,05.108 = 5,4 (g)
Cách 2:
Ta thấy 2nFe = 0,04 < nAg+ = 0,05 < 3nFe = 0,06 => Ag+ pư hết
=> rắn thu được là Ag
=> nAg = nAg+ = 0,05 (mol) => mAg = 5,4 (g)
Câu 39:
20/07/2024Hòa tan Fe3O4 trong H2SO4 loãng dư khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X. Dung dịch X tác dụng được với bao nhiêu chất trong các chất sau: Cu, NaOH, MgSO4, NaNO3
Đáp án C
Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 2H2O
Dung dịch X thu được gồm: FeSO4, Fe2(SO4)3 và H2SO4 dư
=> dd X tác dụng được với 3 chất: Cu, NaOH, NaNO3.
1 số phương trình minh họa:
Cu + Fe2(SO4)3 → 2FeSO4 + CuSO4
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O
3Fe2+ + 4H+ + NO3- → 3Fe3+ + NO + 2H2O
Chú ý:
NO3- trong môi trường H+ có tính oxi hóa tương tự HNO3
Câu 40:
21/07/2024Dùng m gam Al để khử hết 1,6 gam Fe2O3, hỗn hợp sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch NaOH dư tạo ra 0,336 lít H2 (đktc). Giá trị của m là
Đáp án D
nFe2O3 = 1,6:160 = 0,01 (mol)
nH2(đktc) = 0,336:22,4 = 0,015 (mol)
2Al + Fe2O3 Al2O3 + 2Fe
0,02 ← 0,01 (mol)
Hỗn hợp thu được sau pư có pư với dd NaOH tạo ra khí => hỗn hợp sau pư có Fe, Al2O3 và Al dư
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2H2↑
0,01 ← 0,015 (mol)
=> ∑nAl = 0,02 + 0,01 =0,02 (mol)
=> ∑mAl = 0,02.27 = 0,54 (gam)
Bài thi liên quan
-
Ôn tập THPTGQ môn Hóa Học cực hay có đáp án ( đề 1)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Ôn tập THPTGQ môn Hóa Học cực hay có đáp án ( đề 2)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Ôn tập THPTGQ môn Hóa Học cực hay có đáp án ( đề 3)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Ôn tập THPTGQ môn Hóa Học cực hay có đáp án ( đề 4)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Ôn tập THPTGQ môn Hóa Học cực hay có đáp án ( đề 5)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Ôn tập THPTGQ môn Hóa Học cực hay có đáp án ( đề 6)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Ôn tập THPTGQ môn Hóa Học cực hay có đáp án ( đề 7)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Ôn tập THPTGQ môn Hóa Học cực hay có đáp án ( đề 8)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Ôn tập THPTGQ môn Hóa Học cực hay có đáp án ( đề 9)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-
-
Ôn tập THPTGQ môn Hóa Học cực hay có đáp án ( đề 10)
-
40 câu hỏi
-
50 phút
-