Ôn tập THPTGQ môn Hóa Học cực hay có đáp án ( đề 15)

  • 1609 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

16/07/2024

Sản phẩm của phản ứng thủy phân CH3COOC2H5 trong môi trường axit là

Xem đáp án

Đáp án D

Hướng dẫn giải:


Câu 2:

17/07/2024

Ứng với công thức phân tử C5H13N có bao nhiêu amin bậc một, mạch cacbon không phân nhánh, là đồng phân cấu tạo của nhau?

Xem đáp án

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Các amin bậc một, mạch cacbon không phân nhánh CTPT C5H13N là:


Câu 3:

29/06/2024

Tên của CH3COOC6H5

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp: Cách gọi tên este RCOOR’:

Tên este = Tên gốc R’ + tên anion gốc axit (đuôi “at”)

Hướng dẫn giải:

CH3COOC6H5: Phenyl axetat

 

Chú ý:

C6H5-:phenyl

C6H5-CH2-:benzyl


Câu 4:

01/07/2024

Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 5:

19/07/2024

Khối lượng của một đoạn tơ nilon-6,6 là 27346 đvC và của một đoạn mạch tơ capron là 17176 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn tơ nilon-6,6 và tơ capron nêu trên lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án A

Phương pháp:

Nilon-6,6: OC-CH24-CONH-CH26-NHncó khối lượng mol 1 mắt xích là 226 đvC

Capron: HN-CH25-COn có khối lượng mol 1 mắt xích là 113 đvC

Hướng dẫn giải:

Nilon-6,6: OC-CH24-CONH-CH26-NHncó khối lượng mol 1 mắt xích là 226 đvC

Capron: HN-CH25-COn  có khối lượng mol 1 mắt xích là 113 đvC

- Số mắt xích nilon-6,6 là: 27346 : 226 = 121

- Số mắt xích capron là: 17176 : 113 = 152


Câu 6:

21/07/2024

Sản phẩm cuối cùng khi thủy phân tinh bột là

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Tinh bột được tạo thành từ các mắt xích glucozo. Do đó khi thủy phân hoàn toàn ta thu được glucozo.


Câu 7:

29/06/2024

Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit?

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp: Đipeptit được tạo thành bởi 2 phân tử α-aminoaxit (có thể giống hoặc khác nhau)

(α-aminoaxit là aminoaxit có nhóm -NH2-COOH cùng đính vào 1C)

Hướng dẫn giải:

A loại vì tripeptit

B loại vì cả 2 mắt xích không phải α-aminoaxit

C đúng

D loại vì mắt xích đầu khong phải α-aminoaxit


Câu 8:

20/07/2024

Trong các loại tơ dưới đây, chất nào là tơ nhân tạo?

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp: Phân biệt các loại tơ:

- Tơ nhân tạo (hay tơ bán tổng hợp) là tơ có nguồn gốc tự nhiên và được con người chế biến

- Tơ tự nhiên: là tơ có nguồn gốc 100% từ tự nhiên

- Tơ tổng hợp là tơ do con người tạo ra

Hướng dẫn giải:

A. Tơ tự nhiên

B. Tơ nhân tạo (xenlulozo được con người chế biến)

C. Tơ tổng hợp

D. Tơ tổng hợp


Câu 9:

01/07/2024

Đun nóng glixerol với hỗn hợp 4 axit: axit acetic, axit stearic, axit panmitic, axit linoleic có mặt H2SO4 đặc xúc tác thu được tối đa bao nhiêu chất béo no?

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp:  Nắm được khái niệm chất béo, chất béo no, chất béo không no

+ Chất béo là trieste của glixerol và axit béo (axit béo là các axit hữu cơ có chẵn có nguyên tử C (12C – 24C) và không phân nhánh)

+ Chất béo no là chất béo được  tạo ra bởi glixerol và axit béo no

+ Chất béo không no là chất béo được tạo ra bởi glixerol và axit béo không no

Hướng dẫn giải:

Các axit béo no là axit stearic C17H35COOH , axit panmitic C15H31COOH 

Như vậy, các chất béo no có thể là:


Câu 10:

05/07/2024

Kim loại nào sau đây có độ dẫn điện tốt nhất?

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp: Độ dẫn điện, dẫn nhiệt:

Ag > Cu > Au > Al > Fe 

Hướng dẫn giải: KL dẫn điện tốt nhát là Ag


Câu 11:

07/07/2024

Chất nào sau đây thuộc loại α – amino axit?

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp: α – amino axit là amino axit có nhóm -COOHNH2 gắn cùng vào 1C

Hướng dẫn giải: H2NCHCH3COOH là α  – amino aixt, có tên là Alanin


Câu 12:

14/07/2024

Cho các phản ứng sau:

X + 2XNO333XNO33 

YNO3+ X(NO3)2XNO33 + Y 

Dãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa các ion kim loại là:

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp: Phản ứng hóa học xảy ra theo chiều tạo ra các chất có tính khử và tính oxi hóa yếu hơn chất tham gia phản ứng.

Hướng dẫn giải:

Phản ứng (1) => X3+có tính oxi hóa mạnh hơn X2+

Phản ứng (2) => Y+ có tính oxi hóa mạnh hơn X3+

Vậy tính oxi hóa: X2+<X3+<Y+


Câu 14:

13/07/2024

Cặp chất không xảy ra phản ứng hóa học là?

Xem đáp án

­Đáp án B

Phương pháp: Dựa vào dãy điện hóa (quy tắc α)

 

Hướng dẫn giải:

  

Dựa vào quy tắc α, ta thấy phản ứng không xảy ra được là:

Cu + dung dịch FeCl2.


Câu 15:

23/07/2024

Một polime có Y có cấu tạo mạch như sau:

…-CH2- CH2- CH2- CH2- CH2- CH2- CH2- CH2- CH2-…

Công thức một mắt xích của polime Y là

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Y là polietilen được tạo bởi CH2=CH2. Do đó mắt xích là -CH2-CH2- 


Câu 16:

16/07/2024

Chất nào sau đây thuộc loại đissaccarit?

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp:

Monosaccarit: glucozo, fructozo

Đissaccarit: saccarozo, mantozo

Polisaccarit: tinh bột, xenlulozo

Hướng dẫn giải:

Saccarozo thuộc loại đisaccarit


Câu 19:

22/07/2024

Cho các loại tơ: bông, tơ capron, tơ xenlulozo axetat, tơ tằm, tơ nitron, nilon-6,6. Số tơ tổng hợp là

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp: Phân biệt các loại tơ:

- Tơ nhân tạo (hay tơ bán tổng hợp) là tơ có nguồn gốc tự nhiên và được con người chế biến

- Tơ tự nhiên: là tơ có nguồn gốc 100% từ tự nhiên

- Tơ tổng hợp là tơ do con người tạo ra

Hướng dẫn giải: Các tơ thuộc loại tơ tổng hợp là: tơ capron, tơ nitron, nilon-6,6


Câu 21:

21/07/2024

Hòa tan hết 5,6 gam Fe bằng một lượng vừa đủ dung dịch HNO3 đặc nóng thu được V lít NO2 là sản phẩm khử duy nhất (đktc). V có giá trị nhỏ nhất là

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp: Để thu được thể tích khí NO2 nhỏ nhất thì sau phản ứng tạo Fe2+ 

Bảo toàn electron: nNO2= 2nFe

Hướng dẫn giải:

nFe= 0,1 mol

Để thu được thể tích khí NO2nhỏ nhất thì sau phản ứng tạo Fe2+ 

 


Câu 22:

01/07/2024

Phát biểu nào sau đây về amino axit không đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

A sai vì amino axit đơn giản nhất là H2N-CH2-COOH

B, C, D đúng


Câu 25:

30/06/2024

Cho các chất: (1) CH3NH2, (2) NH3, (3) H2NCH2COOH, (4) (CH3)2NH. Dãy các chất được sắp xếp theo chiều giảm dần tính bazo là

Xem đáp án

Đáp án C

Phương pháp: Nhóm đẩy e làm tăng tính bazo, nhóm hút e làm giảm tính bazo

Giải thích: Nhóm đẩy e làm tăng mật độ điện tích âm trên nguyên tử N => tăng khả năng hút H+ => tính bazo tăng. Ngược lại, nhóm hút e làm giảm điện tích âm trên nguyên tử N => giảm khả năng hút H+ => tính bazo giảm 

Hướng dẫn giải: 

(3) < (2) < (1) < (4)


Câu 27:

16/07/2024

Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozo thu được là

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp: Để đơn giản hóa bài toán ta coi tinh bột chỉ gồm 1 mắt xích C6H10O5 

Hướng dẫn giải:

Để đơn giản hóa bài toán ta coi tinh bột chỉ gồm 1 mắt xích C6H10O5 

 

162 (g)                   180 (g)

324 (g)               360 (g)

Do hiệu suất là 75% nên lượng glucozo thực tế thu được là: 360.75/100 = 20 (g)


Câu 30:

13/07/2024

Tinh bột, xenlulozo, saccarozo đều có khả năng tham gia phản ứng

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 32:

01/07/2024

Cho các chất: saccarozo, glucozo, fructozo, etyl fomat, axit fomic và anđehit axetic. Trong các chất trên, số chất vừa tham gia phản ứng tráng bạc vừa có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp: Chất vừa tham gia phản ứng tráng bạc vừa có khả năng phản ứng với CuOH2 ở điều kiện thường.

+ Tráng bạc: có nhóm CHO hoặc có thể chuyển hóa thành chất có chứa nhóm CHO

+ Phản ứng với Cu(OH)2 ở đk thường: có các nhóm OH kề nhau hoặc axit

Hướng dẫn giải: Gồm có: glucozo, fructozo, axit fomic


Câu 33:

15/07/2024

Cho một este đơn chức X, mạch hở, tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được 2 muối. Cô cạn dung dịch thu được m gam muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam muối thu được nước, 0,1 mol K2CO3 và 0,7 mol CO2. Giá trị m là

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp: X là este đơn chức mà phản ứng với KOH thu được 2 muối => X là este của phenol

Hướng dẫn giải:

X là este đơn chức mà phản ứng với KOH thu được 2 muối => X là este của phenol


Câu 39:

08/07/2024

X là trieste của glixerol và 3 axit đơn chức, mạch hở. Đốt cháy a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O. Hiđro hóa m gam X cần 5,6 lít H2 (đktc) thu được 32,75 gam Y. Nếu đun m gam X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được m’ gam muối khan. Biết b – c = 4a; các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m’ là:

Xem đáp án

Đáp án D

Phương pháp:

+ Xác định độ bất bão hòa k của chất béo dựa vào phản ứng đốt cháy (dựa vào dữ kiện b – c = 4a)

+ Phản ứng hidro hóa:

Hướng dẫn giải:

Ta có công thức:

 

=> số liên kết pi ở gốc hidrocacbon là 2 (vì 3 liên kết π nằm trong nhóm COO)

*Phản ứng hidro hóa:


Câu 40:

15/07/2024

Hỗn hợp X gồm peptit A có công thức Gly-gly-Val và peptit mạch hở B có công thức CxHyN6O7. Lấy 0,06 mol X tác dụng vừa đủ với 0,24 mol NaOH chỉ thu được sản phẩm là dung dịch gồm p mol muối của glyxin, q mol muối của valin. Nếu đốt cháy hoàn toàn 9,06 gam hỗn hợp X bằng lượng oxi vừa đủ thì thu được N2 và 21,78 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Giá trị của p : q gần nhất với

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp: Do phản ứng thủy phân chỉ tạo ra muối của Gly và Val nên các peptit được tạo từ amino axit có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH

=> B là hexapeptit

*Phản ứng thủy phân: Đặt nA=a; nB=b 

Dựa vào dữ kiện đề bài xác định a, b:

+ Tổng mol

+ Số mol NaOH

* Phản ứng đốt cháy: Quy đổi hỗn hợp peptit thành CONH, CH2, H2O(số mol H2O bằng số mol peptit)

Hướng dẫn giải:

Do phản ứng thủy phân chỉ tạo ra muối của Gly và Val nên các peptit được tạo ra từ amino axit có 1 nhóm  –NHvà 1 nhóm –COOH

 

=> B là hexapeptit

* Phản ứng thủy phân: 

 

* Phản ứng đốt cháy: Quy đổi hỗn hợp peptit thành CONH, CH2, H2O(số mol H2O bằng số mol peptit)

 


Bắt đầu thi ngay