Câu hỏi:
26/06/2024 98Este X có trong tinh dầu hoa nhài, công thức phân tử của X là C9H10O2. Thủy phân hoàn toàn 3 gam X trong dung dịch KOH vừa đủ thu được 1,96 gam muối Y và m gam ancol thơm Z. Tên gọi của X là
A. etyl benzoat.
B. phenyl propionat.
C. phenyl axetat.
D. benzyl axetat.
Trả lời:
Chọn đáp án D
nmuối = nX = 3 ÷ 150 = 0,02 mol ⇒ Mmuối = 1,96 ÷ 0,02 = 98 (CH3COOK).
Lại có sinh ra ancol thơm Z ⇒ công thức cấu tạo của X là CH3COOCH2C6H5.
► Tên gọi của X là benzyl axetat ⇒ chọn D.
Ps: Từ dữ kiện este có trong tinh dầu hoa nhài có thể suy ra X là benzyl axetat!
Hoặc cũng có thể loại trừ đáp án, chỉ có D sinh ra ancol thơm ⇒ chọn D.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Cho dãy các chất: (C2H5)2NH (a); C6H5NH2 (b); C6H5MỈCH3 (c); C2H5NH2 (d) (C6H5) là gốc phenyl). Thứ tự tăng dần lực bazơ của các chất trong dãy là
Câu 3:
Cho m gam Al vào dung dịch HCl dư đến khi ngừng thoát khí thấy khối lượng phần dung dịch tăng 14,4 gam so với dung dịch HCl ban đầu. Tính khối lượng muối tạo thành.
Câu 4:
Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 1 tetrapeptit A và 1 pentapeptit B (phân tử A, B mạch hở, đều chứa alanin và glyxin) bằng một lượng NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được (m + 15,8) gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng lượng oxi vừa đủ thu được Na2CO3 và hỗn hợp khí Y gồm hơi nước, CO2 và N2. Dẫn toàn bộ Y đi qua dung dịch NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 56,04 gam và có 4,928 lít một khí duy nhất (đktc) thoát ra khỏi bình. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính % khối lượng của A trong X?
Câu 5:
Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp X gồm 1 axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức (có số nguyên tử cacbon trong phân tử khác nhau) thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa 7,6 gam X với H = 80% thu được m gam este. Giá trị của m là:
Câu 6:
Thủy phân hoàn toàn 72 gam peptit X trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch X chứa 38,375 gam muối clorua của valin và 83,625 gam muối clorua của glyxin. X thuộc loại:
Câu 7:
Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch NaOH ở nhiệt độ phòng?
Câu 8:
Cho các chất: glixerol; anbumin; axit axetic; metyl fomat; Ala-Ala; fructozo; valin; metylamin; anilin. Số chất có thể phản ứng được với Cu(OH)2 là
Câu 9:
Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hóa trị không đổi) cần 5,6 lít hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2 (đktc). Phản ứng hoàn toàn thu được 23 gam hỗn hợp chất rắn. Kim loại M là :
Câu 10:
Thủy phân hoàn toàn một tetrapeptit X (được tạo thành từ glyxin) trong 500 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Để phản ứng vừa đủ với các chất trong Y cần dung dịch chứa 0,35 mol H2SO4 thu được Z chỉ chứa các muối trung hòa. Cô cạn cẩn thận Z được m gam muối khan. Giá trị của m là
Câu 12:
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử | Thuốc thử | Hiện tượng |
X | AgNO3/NH3 | Kết tủa Ag |
Y | Quỳ tím | Chuyển màu xanh |
Z | Dung dịch brom | Kết tủa trắng |
T | Cu(OH)2 ở điều kiện thường | Dung dịch màu xanh lam |
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
Câu 13:
Ion kim loại nào có tính oxi hóa mạnh nhất trong số các ion: Al3+; Fe2 ; Fe3+; Ag+.
Câu 14:
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch X:
Hình vẽ trên minh họa phản ứng nào sau đây?