Câu hỏi:
02/12/2024 178
Đường cơ sở của nước ta được xác định là đường :
Đường cơ sở của nước ta được xác định là đường :
A. Nối các điểm có độ sâu 200 m.
B. Nằm cách bờ biển 12 hải lí.
C. Nối các mũi đất xa nhất với các đảo ven bờ.
D. Tính từ mức nước thủy triều cao nhất đến các đảo ven bờ.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Đường cơ sở của nước ta được xác định là đường Nối các mũi đất xa nhất với các đảo ven bờ.
*Tìm hiểu thêm: "Vùng biển"
- Diện tích khoảng 1 triệu km2 gồm vùng nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa.
- Vùng biển Việt Nam tiếp giáp với vùng biển của 8 nước, gồm: Trung Quốc, Philippin, Malaixia, Brunây, Indonexia, Xingapo, Thái Lan, Campuchia.
- Đặc điểm các bộ phận thuộc vùng biển nước ta:
+ Nội thủy: là vùng nước tiếp giáp với đất liền, nằm ở phía trong đường cơ sở, được coi như một bộ phận trên đất liền.
+ Lãnh hải: là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển: Rộng 12 hải lí, ranh giới ngoài tính bằng đường song song và cách đều với đường cơ sở về phía biển và đường phân định trên vịnh với các nước hữu quan. Ranh giới ngoài của lãnh hải chính là đường biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam.
+ Vùng tiếp giáp lãnh hải: Rộng 12 hải lí, là vùng đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền của một nước ven biển, Nhà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường, nhập cư.
+ Vùng đặc quyền kinh tế: Rộng 200 hải lí (*1852m) tính từ đường cơ sở. Nhà nước và nhân dân ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng vẫn cho phép nước ngoài được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tự do lưu thông hàng hải và hàng không theo Luật biển.
+ Vùng thềm lục địa: Là phần ngầm dưới đáy biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần rìa lục địa kéo dài đến độ sâu - 200m hoặc hơn nữa, Nhà nước ta có quyền thăm dò và khai thác, bảo vệ và quản lí tài nguyên.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Đường cơ sở của nước ta được xác định là đường Nối các mũi đất xa nhất với các đảo ven bờ.
*Tìm hiểu thêm: "Vùng biển"
- Diện tích khoảng 1 triệu km2 gồm vùng nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa.
- Vùng biển Việt Nam tiếp giáp với vùng biển của 8 nước, gồm: Trung Quốc, Philippin, Malaixia, Brunây, Indonexia, Xingapo, Thái Lan, Campuchia.
- Đặc điểm các bộ phận thuộc vùng biển nước ta:
+ Nội thủy: là vùng nước tiếp giáp với đất liền, nằm ở phía trong đường cơ sở, được coi như một bộ phận trên đất liền.
+ Lãnh hải: là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển: Rộng 12 hải lí, ranh giới ngoài tính bằng đường song song và cách đều với đường cơ sở về phía biển và đường phân định trên vịnh với các nước hữu quan. Ranh giới ngoài của lãnh hải chính là đường biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam.
+ Vùng tiếp giáp lãnh hải: Rộng 12 hải lí, là vùng đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền của một nước ven biển, Nhà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường, nhập cư.
+ Vùng đặc quyền kinh tế: Rộng 200 hải lí (*1852m) tính từ đường cơ sở. Nhà nước và nhân dân ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng vẫn cho phép nước ngoài được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tự do lưu thông hàng hải và hàng không theo Luật biển.
+ Vùng thềm lục địa: Là phần ngầm dưới đáy biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần rìa lục địa kéo dài đến độ sâu - 200m hoặc hơn nữa, Nhà nước ta có quyền thăm dò và khai thác, bảo vệ và quản lí tài nguyên.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 4:
Đặc điểm nào sau đây không phải biểu hiện tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của sông ngòi nước ta?
Đặc điểm nào sau đây không phải biểu hiện tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của sông ngòi nước ta?
Câu 5:
Gió mùa Đông bắc lạnh chỉ ảnh hưởng đến phạm vi lãnh thổ phía bắc của vĩ tuyến nào sau đây?
Câu 6:
Cho số liệu: Tình hình diện tích rừng nước ta thời kì 1983 – 2012
Năm
Tổng diện tích rừng (triệu ha)
Trong đó
Rừng tự nhiên
Rừng trồng
1983
7,2
6,8
0,4
2012
13,9
11,0
2,9
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự biến động diện tích rừng của nước ta qua hai năm là
Cho số liệu: Tình hình diện tích rừng nước ta thời kì 1983 – 2012
Năm |
Tổng diện tích rừng (triệu ha) |
Trong đó |
|
Rừng tự nhiên |
Rừng trồng |
||
1983 |
7,2 |
6,8 |
0,4 |
2012 |
13,9 |
11,0 |
2,9 |
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự biến động diện tích rừng của nước ta qua hai năm là
Câu 9:
Với bảng số liệu: Diện tích và sản lượng lúa nước ta giai đoạn 1980-2010
Năm
1980
1990
200
2005
2010
Diện tích (triệu ha)
5,6
6,0
7,6
7,3
7,5
Sản lượng (triệu tấn)
11,6
19,2
32,5
36,0
40,0
(Nguồn:Niên giám thống kê 2011)
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện đồng thời cả diện tích và sản lượng lúa của nước ta từ năm 1980 đến năm 2010 là
Với bảng số liệu: Diện tích và sản lượng lúa nước ta giai đoạn 1980-2010
Năm |
1980 |
1990 |
200 |
2005 |
2010 |
Diện tích (triệu ha) |
5,6 |
6,0 |
7,6 |
7,3 |
7,5 |
Sản lượng (triệu tấn) |
11,6 |
19,2 |
32,5 |
36,0 |
40,0 |
(Nguồn:Niên giám thống kê 2011)
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện đồng thời cả diện tích và sản lượng lúa của nước ta từ năm 1980 đến năm 2010 là
Câu 10:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, em hãy cho biết tỉnh nào có diện tích lớn nhất nước ta?
Câu 11:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, trang Hành chính (trang 4, 5), em hãy cho biết tỉnh nào có diện tích nhỏ nhất nước ta?
Câu 13:
Ảnh hưởng tích cực của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến nông nghiệp nước ta là
Ảnh hưởng tích cực của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến nông nghiệp nước ta là
Câu 14:
Với bảng số liệu:
Tổng sản phẩm trong nước (GDP) phân theo ngành kinh tế của nước ta giai đoạn 2000 – 2014
(Đơn vị: tỉ đồng)
Năm
2010
2014
Nông – Lâm – Ngư nghiệp
407 467
696 969
Công nghiệp và xây dựng
824 804
1 307 935
Dịch vụ
925 277
1 537 197
Tổng số
2 157 648
3 937 856
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2015)
Để thể hiện sự thay đổi quy mô và cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế qua hai năm, biểu đồ thích hợp nhất là
Với bảng số liệu:
Tổng sản phẩm trong nước (GDP) phân theo ngành kinh tế của nước ta giai đoạn 2000 – 2014
(Đơn vị: tỉ đồng)
Năm |
2010 |
2014 |
Nông – Lâm – Ngư nghiệp |
407 467 |
696 969 |
Công nghiệp và xây dựng |
824 804 |
1 307 935 |
Dịch vụ |
925 277 |
1 537 197 |
Tổng số |
2 157 648 |
3 937 856 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2015)
Để thể hiện sự thay đổi quy mô và cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế qua hai năm, biểu đồ thích hợp nhất là
Câu 15:
Khác nhau giữa địa hình vùng núi Đông Bắc và vùng núi Tây Bắc là:
Khác nhau giữa địa hình vùng núi Đông Bắc và vùng núi Tây Bắc là: