Câu hỏi:
09/08/2024 210
Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kín?
A. Ốc sên
B. Châu chấu
C. Trai sông
D. Mèo
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
- Mèo thuộc ngành động vật có xương sống nên có hệ tuần hoàn kín.
D đúng.
- Ốc sên thuộc động vật thân mềm nên có hệ tuần hoàn hở.
A sai.
- Châu chấu thuộc lớp côn trùng nên có hệ tuần hoàn hở.
B sai.
- Trai sông thuộc động vật thân mềm nên có hệ tuần hoàn hở.
C sai.
* Tìm hiểu thêm: Các dạng hệ tuần hoàn
1. Hệ tuần hoàn hở
- Các đặc điểm của hệ tuần hoàn hở bao gồm:
+ Tim bơm máu vào động mạch với áp lực thấp, máu chảy vào xoang cơ thể trộn lẫn với dịch mô tạo thành hỗn hợp máu – dịch mà, gọi chung là máu.
+ Máu trao đổi chất trực tiếp với tế bào cơ thể, sau đó trở về tim theo các ống góp.
+ Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp nên tốc độ máu chảy chậm, tim thu hồi máu chậm.
2. Hệ tuần hoàn kín
Các đặc điểm của hệ tuần hoàn kín bao gồm:
+ Tim bơm máu vào động mạch với áp lực mạnh, máu chảy liên tục trong mạch kín, từ động mạch qua mao mạch, tĩnh mạch và về tim.
+ Máu trao đổi chất với tế bào thông qua dịch mà.
+ Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình nên tốc độ máu chảy nhanh, tim thu hồi máu nhanh.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Đáp án đúng là: D
- Mèo thuộc ngành động vật có xương sống nên có hệ tuần hoàn kín.* Tìm hiểu thêm: Các dạng hệ tuần hoàn
1. Hệ tuần hoàn hở
- Các đặc điểm của hệ tuần hoàn hở bao gồm:
+ Tim bơm máu vào động mạch với áp lực thấp, máu chảy vào xoang cơ thể trộn lẫn với dịch mô tạo thành hỗn hợp máu – dịch mà, gọi chung là máu.
+ Máu trao đổi chất trực tiếp với tế bào cơ thể, sau đó trở về tim theo các ống góp.
+ Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp nên tốc độ máu chảy chậm, tim thu hồi máu chậm.
2. Hệ tuần hoàn kín
Các đặc điểm của hệ tuần hoàn kín bao gồm:
+ Tim bơm máu vào động mạch với áp lực mạnh, máu chảy liên tục trong mạch kín, từ động mạch qua mao mạch, tĩnh mạch và về tim.
+ Máu trao đổi chất với tế bào thông qua dịch mà.
+ Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình nên tốc độ máu chảy nhanh, tim thu hồi máu nhanh.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Khi nói về quang hợp thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Quang hợp quyết định 90% đến 95% năng suất cây trồng.
(2) Diệp lục b là sắc tố trực tiếp chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng ATP.
(3) Quang hợp diễn ra ở bào quan lục lạp.
(4) Quang hợp góp phần điều hòa lượng O2 và CO2 khí quyển.
Khi nói về quang hợp thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Quang hợp quyết định 90% đến 95% năng suất cây trồng.
(2) Diệp lục b là sắc tố trực tiếp chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng ATP.
(3) Quang hợp diễn ra ở bào quan lục lạp.
(4) Quang hợp góp phần điều hòa lượng O2 và CO2 khí quyển.
Câu 2:
Để phát hiện hô hấp ở thực vật, một nhóm học sinh đã tiến hành thí nghiệm như sau: Dùng 4 bình cách nhiệt giống nhau đánh số thứ tự 1, 2, 3 và 4. Cả 4 bình đều đựng hạt của một giống lúa:
Bình 1 chứa 1kg hạt mới nhú mầm.
Bình 2 chứa 1kg hạt khô.
Bình 3 chứa 1kg hạt mới nhú mầm đã luộc chín.
Bình 4 chứa 0,5kg hạt mới nhú mầm.
Đậy kín nắp mỗi bình rồi để trong 2 giờ. Biết rằng các điều kiện khác ở 4 bình là như nhau và phù hợp với thí nghiệm.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng về kết quả thí nghiệm?
(1) Nhiệt độ ở cả 4 bình đều tăng. (2) Nhiệt độ ở bình 1 cao nhất.
(3) Nồng độ O2 ở bình 1 và bình 4 đều giảm. (4) Nồng độ O2 ở bình 3 tăng.
Để phát hiện hô hấp ở thực vật, một nhóm học sinh đã tiến hành thí nghiệm như sau: Dùng 4 bình cách nhiệt giống nhau đánh số thứ tự 1, 2, 3 và 4. Cả 4 bình đều đựng hạt của một giống lúa:
Bình 1 chứa 1kg hạt mới nhú mầm.
Bình 2 chứa 1kg hạt khô.
Bình 3 chứa 1kg hạt mới nhú mầm đã luộc chín.
Bình 4 chứa 0,5kg hạt mới nhú mầm.
Đậy kín nắp mỗi bình rồi để trong 2 giờ. Biết rằng các điều kiện khác ở 4 bình là như nhau và phù hợp với thí nghiệm.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng về kết quả thí nghiệm?
(1) Nhiệt độ ở cả 4 bình đều tăng. (2) Nhiệt độ ở bình 1 cao nhất.
(3) Nồng độ O2 ở bình 1 và bình 4 đều giảm. (4) Nồng độ O2 ở bình 3 tăng.
Câu 3:
Trong thí nghiệm phát hiện diệp lục và carotenoit em hãy giải thích:
- Tại sao lại chọn lá xanh để chiết sắc tố diệp lục và chọn lá vàng để chiết carotenoit? (0,25 điểm)
- Giải thích tại sao phải cắt nhỏ lá và dùng cồn làm thí nghiệm và dùng nước làm đối chứng trong thí nghiệm chiết
rút diệp lục và carotenoit? Hiện tượng xảy ra ở cốc thí nghiệm và cốc đối chứng? (1 điểm)
- Vai trò của hệ sắc tố diệp lục và carotenoit với cây xanh? (0,75 điểm)
Trong thí nghiệm phát hiện diệp lục và carotenoit em hãy giải thích:
- Tại sao lại chọn lá xanh để chiết sắc tố diệp lục và chọn lá vàng để chiết carotenoit? (0,25 điểm)
- Giải thích tại sao phải cắt nhỏ lá và dùng cồn làm thí nghiệm và dùng nước làm đối chứng trong thí nghiệm chiết
rút diệp lục và carotenoit? Hiện tượng xảy ra ở cốc thí nghiệm và cốc đối chứng? (1 điểm)
- Vai trò của hệ sắc tố diệp lục và carotenoit với cây xanh? (0,75 điểm)
Câu 4:
Khi nói về hệ tuần hoàn của người bình thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Tim co dãn tự động theo chu kì là do hệ dẫn truyền tim.
(2) Khi tâm thất co, máu được đẩy vào động mạch.
(3) Máu trong buồng tâm nhĩ trái nghèo ôxi hơn máu trong buồng tâm nhĩ phải.
(4) Máu trong tĩnh mạch chủ nghèo ôxi hơn máu trong động mạch chủ
Khi nói về hệ tuần hoàn của người bình thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Tim co dãn tự động theo chu kì là do hệ dẫn truyền tim.
(2) Khi tâm thất co, máu được đẩy vào động mạch.
(3) Máu trong buồng tâm nhĩ trái nghèo ôxi hơn máu trong buồng tâm nhĩ phải.
(4) Máu trong tĩnh mạch chủ nghèo ôxi hơn máu trong động mạch chủCâu 5:
Khi nói về quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Phân tử O2 được giải phóng trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ phân tử H2O.
(2) Để tổng hợp được 1 phân tử glucôzơ thì pha tối phải sử dụng 6 phân tử CO2.
(3) Pha sáng cung cấp ATP và NADPH cho pha tối.
(4) Pha tối cung cấp NADP+ và glucôzơ cho pha sáng.
Khi nói về quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Phân tử O2 được giải phóng trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ phân tử H2O.
(2) Để tổng hợp được 1 phân tử glucôzơ thì pha tối phải sử dụng 6 phân tử CO2.
(3) Pha sáng cung cấp ATP và NADPH cho pha tối.
(4) Pha tối cung cấp NADP+ và glucôzơ cho pha sáng.
Câu 7:
- Em hãy trình bày cấu trúc và hoạt động của hệ tuần hoàn hở ở động vật? (1 điểm)
- Tại sao hệ tuần hoàn hở chỉ phù hợp với các động vật có kích thước nhỏ, hoạt động chậm, yếu? (0,5 điểm)
- Tại sao côn trùng có hệ tuần hoàn hở mà vẫn hoạt động tương đối nhanh, mạnh? (0,5 điểm)
- Em hãy trình bày cấu trúc và hoạt động của hệ tuần hoàn hở ở động vật? (1 điểm)
- Tại sao hệ tuần hoàn hở chỉ phù hợp với các động vật có kích thước nhỏ, hoạt động chậm, yếu? (0,5 điểm)
- Tại sao côn trùng có hệ tuần hoàn hở mà vẫn hoạt động tương đối nhanh, mạnh? (0,5 điểm)
Câu 9:
Phổi của thú có hiệu quả trao đổi khí ưu thế hơn ở phổi của bò sát và lưỡng cư vì phổi thú có
Câu 10:
Cho các hiện tượng sau đây:
(1) Cây luôn vươn về phía có ánh sáng.
(2) Rễ cây luôn mọc hướng đất và mọc vươn đến nguồn nước, nguồn phân.
(3) Cây hoa trinh nữ xếp lá khi mặt trời lặn, xòe lá khi mặt trời mọc.
(4) Rễ cây mọc tránh chất gây độc.
(5) Sự đóng mở của khí khổng.
Hiện tượng thuộc hình thức ứng động là:
Cho các hiện tượng sau đây:
(1) Cây luôn vươn về phía có ánh sáng.
(2) Rễ cây luôn mọc hướng đất và mọc vươn đến nguồn nước, nguồn phân.
(3) Cây hoa trinh nữ xếp lá khi mặt trời lặn, xòe lá khi mặt trời mọc.
(4) Rễ cây mọc tránh chất gây độc.
(5) Sự đóng mở của khí khổng.
Hiện tượng thuộc hình thức ứng động là:
Câu 11:
Ở thực vật sống trên cạn, nước và ion khoáng được hấp thụ chủ yếu bởi cơ quan nào sau đây?
Câu 13:
Có bao nhiêu trường hợp sau đây có thể dẫn đến làm tăng huyết áp ở người bình thường?
(1) Khiêng vật nặng. (2). Hồi hộp, lo âu.
(3). Cơ thể bị mất nhiều máu. (4). Cơ thể bị mất nước do bị bệnh tiêu chảy.
Có bao nhiêu trường hợp sau đây có thể dẫn đến làm tăng huyết áp ở người bình thường?
(1) Khiêng vật nặng. (2). Hồi hộp, lo âu.
(3). Cơ thể bị mất nhiều máu. (4). Cơ thể bị mất nước do bị bệnh tiêu chảy.Câu 14:
Khi nói về hệ hô hấp và hệ tuần hoàn ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Tất cả các động vật có hệ tuần hoàn kép thì phổi đều được cấu tạo bởi nhiều phế nang.
(2) Ở tâm thất của cá và lưỡng cư đều có sự pha trộn giữa máu giàu O2 và máu giàu CO2.
(3) Trong hệ tuần hoàn kép, máu trong động mạch luôn giàu O2 hơn máu trong tĩnh mạch.
(4) Ở thú, huyết áp trong tĩnh mạch thấp hơn huyết áp trong mao mạch
Khi nói về hệ hô hấp và hệ tuần hoàn ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Tất cả các động vật có hệ tuần hoàn kép thì phổi đều được cấu tạo bởi nhiều phế nang.
(2) Ở tâm thất của cá và lưỡng cư đều có sự pha trộn giữa máu giàu O2 và máu giàu CO2.
(3) Trong hệ tuần hoàn kép, máu trong động mạch luôn giàu O2 hơn máu trong tĩnh mạch.
(4) Ở thú, huyết áp trong tĩnh mạch thấp hơn huyết áp trong mao mạchCâu 15:
Trong các đặc điểm sau về cơ quan hô hấp
(1) diện tích bề mặt lớn (2) mỏng và luôn ẩm ướt (3) có rất nhiều mao mạch
(4) có sắc tố hô hấp (5) có sự lưu thông khí
(6) miệng và diềm nắp mang đóng mở nhịp nhàng tạo dòng nước chảy một chiều từ miệng qua mang
(7) cách sắp xếp của mao mạch trong mang song song và ngược chiều với dòng nước chảy qua mang.
Những đặc điểm nào chỉ có ở cá xương mà không có ở những động vật khác?
Trong các đặc điểm sau về cơ quan hô hấp
(1) diện tích bề mặt lớn (2) mỏng và luôn ẩm ướt (3) có rất nhiều mao mạch
(4) có sắc tố hô hấp (5) có sự lưu thông khí
(6) miệng và diềm nắp mang đóng mở nhịp nhàng tạo dòng nước chảy một chiều từ miệng qua mang
(7) cách sắp xếp của mao mạch trong mang song song và ngược chiều với dòng nước chảy qua mang.
Những đặc điểm nào chỉ có ở cá xương mà không có ở những động vật khác?