Câu hỏi:
22/07/2024 168Điện phân dung dịch X chứa hỗn hợp gồm CuSO4 và NaCl (có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3) với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi 2A. Sau thời gian điện phân t (giờ), thu được dung dịch Y (chứa hai chất tan) có khối lượng giảm 12,45 gam so với dung dịch X. Dung dịch Y phản ứng vừa hết với 3,06 gam Al2O3. Bỏ qua sự hoàn tan của khí trong nước và sự bay hơi của hơi nước, hiệu suất điện phân 100%. Giá trị của t gần nhất với giá trị nào sau đây?.
A. 4,7.
B. 3,5.
C. 4,2.
D. 5,6.
Trả lời:
Dung dịch Y chứa hai chất tan gồm Na2SO4 và NaOH
nAl2O3 = 0,03 —> nNaOH = 0,06
Đặt nCuSO4 = a —> nNa2SO4 = a
Bảo toàn Na —> nNaCl = 2a + 0,06
Theo đề —> 2a + 0,06 = 3a —> a = 0,06
Catot: nCu = 0,06 và nH2 = u
Anot: nCl2 = 0,09 và nO2 = v
Bảo toàn electron:
2u + 0,06.2 = 4v + 0,09.2
m giảm = 0,06.64 + 2u + 0,09.71 + 32v = 12,45
—> u = 0,15 và v = 0,06
—> ne = 2u + 0,06.2 = 0,42
ne = It/F —> t = 20265s = 5,63h
Chọn D
Dung dịch Y chứa hai chất tan gồm Na2SO4 và NaOH
nAl2O3 = 0,03 —> nNaOH = 0,06
Đặt nCuSO4 = a —> nNa2SO4 = a
Bảo toàn Na —> nNaCl = 2a + 0,06
Theo đề —> 2a + 0,06 = 3a —> a = 0,06
Catot: nCu = 0,06 và nH2 = u
Anot: nCl2 = 0,09 và nO2 = v
Bảo toàn electron:
2u + 0,06.2 = 4v + 0,09.2
m giảm = 0,06.64 + 2u + 0,09.71 + 32v = 12,45
—> u = 0,15 và v = 0,06
—> ne = 2u + 0,06.2 = 0,42
ne = It/F —> t = 20265s = 5,63h
Chọn D
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam một oxit kim loại cần vừa đủ 40 ml dung dịch HCl 2M. Công thức oxit đó là:
Câu 2:
Cho m gam hỗn hợp K và Ba tan hết trong nước thu được dung dịch X và 0,1 mol H2. Để trung hòa hết dung dịch X cần V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
Câu 3:
Cho 30,45 gam tripeptit mạch hở Gly−Ala−Gly vào dung dịch NaOH dư sau phản ứng hoàn toàn thấy có m gam NaOH phản ứng. Giá trị của m là
Câu 4:
Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat, etyl fomat. Đốt cháy 3,08 gam X thu được 2,16 gam H2O. Thành phần % về khối lượng vinyl axetat trong X là?
Câu 5:
Trùng hợp 8,96 lít etilen (đktc), nếu hiệu suất phản ứng là 75% thì khối lượng polime thu được là
Câu 7:
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Trong X, nguyên tố oxi chiếm 40% về khối lượng. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ dung dịch gồm NaOH 2,0% và KOH 2,8%, thu được 8,8 gam muối. Giá trị của m là
Câu 8:
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na2O, K, K2O, Ba, BaO (trong đó oxi chiếm 8% khối lượng hỗn hợp) vào lượng nước dư thu được dung dịch Y và 1,792 lít H2 (đktc). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,64 gam nhôm. Giá trị của m là
Câu 9:
Cho các phát biểu sau :
(1) Ở người, nồng độ glucozơ trong máu duy trì ổn định ở mức 0,1%.
(2) Oxi hóa hoàn toàn glucozơ bằng hiđro (xúc tác Ni, t°) thu được sorbitol.
(3) Tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ hóa học.
(4) Thủy phân este đơn chức trong môi trường bazơ luôn cho sản phẩm là muối và ancol.
(5) Số nguyên tử N có trong phân tử đipeptit Glu-Lys là 2.
(6) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói.
Số phát biểu đúng là :
Câu 11:
Nung m gam hỗn hợp gồm Mg và Cu(NO3)2 trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian thu được chất rắn X và 10,08 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2 và O2. Hòa tan hoàn toàn X bằng 650 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y chỉ chứa 71,87 gam muối clorua và 0,05 mol hỗn hợp khí Z gồm N2 và H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 5,7. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
Câu 12:
Có mấy hợp chất có công thức phân tử C3H9O2N có chung tính chất vừa tác dụng với HCl và vừa tác dụng với NaOH?
Câu 13:
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.
Bước 2: Thêm từ từ từng giọt dung dịch NH3, lắc đều cho đến khi kết tủa tan hết.
Bước 3: Thêm tiếp khoảng 1 ml dung dịch glucozơ 1% vào ống nghiệm; đun nóng nhẹ.
Phát biểu nào sau đây sai?
Câu 14:
Đun nóng 0,2 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 2M. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 19,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là?