Câu hỏi:
20/07/2024 120
Điện phân dung dịch chứa 14,28 gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl bằng dòng điện một chiều có cường độ 4A (điện cực trơ, có màng ngăn, hiệu suất 100%). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được dung dịch X (có pH < 7) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí thoát ra ở cả hai điện cực, có tỉ khối so với He là 6,2. Bỏ qua sự hoàn tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước. Giá trị của t là
Điện phân dung dịch chứa 14,28 gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl bằng dòng điện một chiều có cường độ 4A (điện cực trơ, có màng ngăn, hiệu suất 100%). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được dung dịch X (có pH < 7) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí thoát ra ở cả hai điện cực, có tỉ khối so với He là 6,2. Bỏ qua sự hoàn tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước. Giá trị của t là
A. 8685.
A. 8685.
B. 6755.
C. 5790.
D. 7720.
Trả lời:
Đáp án D
Phương pháp giải:
Do dung dịch sau phản ứng có pH < 7 nên H2O đã bị điện phân ở anot.
Đặt nCuSO4 = x mol; nNaCl = y mol; ne = z mol → phương trình (1)
Viết các bán phản ứng điện phân tại catot và anot sau đó đặt mol vào các bán phản ứng.
Catot (-):
Cu2+ + 2e → Cu
2H2O + 2e → 2OH- + H2
Anot (+):
2Cl- → Cl2 + 2e
2H2O → 4H+ + O2 + 4e
Từ số mol khí → phương trình (2)
Từ khối lượng khí → phương trình (3)
Giải hệ (1)(2)(3) được x, y, z.
Tính thời gian t theo công thức:
Giải chi tiết:
Do dung dịch sau phản ứng có pH < 7 nên H2O đã bị điện phân ở anot.
Đặt nCuSO4 = x mol; nNaCl = y mol; ne = z mol → 160x + 58,5y = 14,28 (1)
Catot (-):
Cu2+ + 2e → Cu
x → 2x (mol)
2H2O + 2e → 2OH- + H2
(z-2x) → (0,5z-x) (mol)
Anot (+):
2Cl- → Cl2 + 2e
y → 0,5y → y (mol)
2H2O → 4H+ + O2 + 4e
(0,25z-0,25y) ← (z-y) (mol)
nkhí = (0,5z - x) + 0,5y + (0,25z - 0,25y) = 0,2 (2)
mkhí = 2.(0,5z - x) + 71.0,5y + 32.(0,25z - 0,25y) = 0,2.4.6,2 (3)
Giải hệ được x = 0,06; y = 0,08; z = 0,32.
⟹ ne = z = 0,32 mol
⟹ t = = = 7720 giây.
Đáp án D
Phương pháp giải:
Do dung dịch sau phản ứng có pH < 7 nên H2O đã bị điện phân ở anot.
Đặt nCuSO4 = x mol; nNaCl = y mol; ne = z mol → phương trình (1)
Viết các bán phản ứng điện phân tại catot và anot sau đó đặt mol vào các bán phản ứng.
Catot (-):
Cu2+ + 2e → Cu
2H2O + 2e → 2OH- + H2
Anot (+):
2Cl- → Cl2 + 2e
2H2O → 4H+ + O2 + 4e
Từ số mol khí → phương trình (2)
Từ khối lượng khí → phương trình (3)
Giải hệ (1)(2)(3) được x, y, z.
Tính thời gian t theo công thức:
Giải chi tiết:
Do dung dịch sau phản ứng có pH < 7 nên H2O đã bị điện phân ở anot.
Đặt nCuSO4 = x mol; nNaCl = y mol; ne = z mol → 160x + 58,5y = 14,28 (1)
Catot (-):
Cu2+ + 2e → Cu
x → 2x (mol)
2H2O + 2e → 2OH- + H2
(z-2x) → (0,5z-x) (mol)
Anot (+):
2Cl- → Cl2 + 2e
y → 0,5y → y (mol)
2H2O → 4H+ + O2 + 4e
(0,25z-0,25y) ← (z-y) (mol)
nkhí = (0,5z - x) + 0,5y + (0,25z - 0,25y) = 0,2 (2)
mkhí = 2.(0,5z - x) + 71.0,5y + 32.(0,25z - 0,25y) = 0,2.4.6,2 (3)
Giải hệ được x = 0,06; y = 0,08; z = 0,32.
⟹ ne = z = 0,32 mol
⟹ t = = = 7720 giây.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Thủy phân hoàn toàn este X mạch hở có công thức phân tử là C7H12O4 trong dung dịch NaOH thu được một muối natri cacboxylat và một ancol, hơn kém nhau 1 nguyên tử C. Số đồng phân cấu tạo của X là
Thủy phân hoàn toàn este X mạch hở có công thức phân tử là C7H12O4 trong dung dịch NaOH thu được một muối natri cacboxylat và một ancol, hơn kém nhau 1 nguyên tử C. Số đồng phân cấu tạo của X là
Câu 3:
Cho 4,8 gam bột kim loại Mg tác dụng hoàn toàn với 500ml dung dịch chứa FeSO4 0,2M và CuSO4 0,3M, sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Câu 4:
Cho dãy các chất sau: (1) phenyl axetat, (2) metyl amoni clorua, (3) axit glutamic, (4) glyxylalanin. Số chất trong dãy tác dụng với NaOH đun nóng thì số mol NaOH gấp đôi số mol chất đó là?
Câu 5:
Benzyl axetat là este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là
Câu 6:
Trong các dung dịch sau: metylamin, anilin, etyl axetat, lysin, số dung dịch làm đổi màu quỳ tím là
Trong các dung dịch sau: metylamin, anilin, etyl axetat, lysin, số dung dịch làm đổi màu quỳ tím là
Câu 7:
Cho dung dịch NaHSO4 dư vào dung dịch chất X thu được kết tủa màu trắng. Chất X là
Câu 8:
Cho phản ứng của sắt (Fe) với oxi (O2) như hình vẽ bên:
Cho các phát biểu sau:
(1) Sản phẩm của phản ứng là Fe2O3.
(2) Khi đưa vào lọ chứa oxi, dây thép cháy trong oxi sáng chói, nhiều hạt nhỏ sáng bắn tóe như pháo hoa.
(3) Nước trong bình có vai trò là chất xúc tác để cho phản ứng xảy ra nhanh hơn.
(4) Mẩu than gỗ có tác dụng làm mồi vì khi than cháy, tỏa nhiệt lượng đủ lớn để phản ứng giữa Fe và O2 xảy ra (có thể thay mẩu than bằng que diêm).
(5). Cần làm sạch và uốn sợi dây thép thành hình lò xo để tăng diện tích tiếp xúc, phản ứng xảy ra nhanh hơn.
Số phát biểu đúng là
Cho phản ứng của sắt (Fe) với oxi (O2) như hình vẽ bên:
Cho các phát biểu sau:
(1) Sản phẩm của phản ứng là Fe2O3.
(2) Khi đưa vào lọ chứa oxi, dây thép cháy trong oxi sáng chói, nhiều hạt nhỏ sáng bắn tóe như pháo hoa.
(3) Nước trong bình có vai trò là chất xúc tác để cho phản ứng xảy ra nhanh hơn.
(4) Mẩu than gỗ có tác dụng làm mồi vì khi than cháy, tỏa nhiệt lượng đủ lớn để phản ứng giữa Fe và O2 xảy ra (có thể thay mẩu than bằng que diêm).
(5). Cần làm sạch và uốn sợi dây thép thành hình lò xo để tăng diện tích tiếp xúc, phản ứng xảy ra nhanh hơn.
Số phát biểu đúng là
Câu 9:
Poli (vinyl clorua) (PVC) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?
Poli (vinyl clorua) (PVC) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?
Câu 10:
Cho m gam hỗn hợp gồm axit axetic, axit oxalic, axit glutamic tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch chứa (m + 8,8) gam muối. Giá trị của V là
Cho m gam hỗn hợp gồm axit axetic, axit oxalic, axit glutamic tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch chứa (m + 8,8) gam muối. Giá trị của V là
Câu 11:
Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy oxit tương ứng?
Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy oxit tương ứng?
Câu 12:
Trong các polime sau: polietilen, tơ nitron, xenlulozơ, poli(vinyl clorua), tơ nilon-6,6, có bao nhiêu polime là sản phẩm của phản ứng trùng hợp?
Câu 13:
Lấy cùng 1 mol các kim loại Mg, Al, Zn, Fe cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Kim loại nào giải phóng lượng khí H2 nhiều nhất ở cùng điều kiện?
Câu 14:
Thuốc nổ đen chứa cacbon, lưu huỳnh và kali nitrat. Công thức hóa học của kali nitrat là
Câu 15:
Cho các phát biểu sau:
(a) Dung dịch I2 làm hồ tinh bột chuyển sang màu xanh tím.
(b) Các este đều nhẹ hơn H2O và tan tốt trong nước.
(c) Tơ xenlulozơ axetat được sản xuất từ xenlulozơ.
(d) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím.
(e) Alanin dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy cao.
(f) Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro.
Số phát biểu đúng trong các phát biểu trên là
Cho các phát biểu sau:
(a) Dung dịch I2 làm hồ tinh bột chuyển sang màu xanh tím.
(b) Các este đều nhẹ hơn H2O và tan tốt trong nước.
(c) Tơ xenlulozơ axetat được sản xuất từ xenlulozơ.
(d) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím.
(e) Alanin dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy cao.
(f) Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro.
Số phát biểu đúng trong các phát biểu trên là