Câu hỏi:
19/07/2024 231
Để hòa tan hết 38,36 gam hỗn hợp R gồm Mg, Fe3O4, Fe(NO3)2 cần 0,87 mol dung dịch H2SO4 loãng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 111,46 gam muối sunfat trung hòa và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm hai khí không màu, tỉ khối hơi của X so với H2 là 3,8 (biết có một khí không màu hóa nâu ngoài không khí). Phần trăm khối lượng Mg trong R gần nhất với giá trị nào sau đây?
Để hòa tan hết 38,36 gam hỗn hợp R gồm Mg, Fe3O4, Fe(NO3)2 cần 0,87 mol dung dịch H2SO4 loãng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 111,46 gam muối sunfat trung hòa và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm hai khí không màu, tỉ khối hơi của X so với H2 là 3,8 (biết có một khí không màu hóa nâu ngoài không khí). Phần trăm khối lượng Mg trong R gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 28,15%.
A. 28,15%.
B. 10,80%.
C. 25,51%.
D. 31,28%.
Trả lời:
Đáp án A
Phương pháp giải:
- Xét hỗn hợp khí:
+) MX = 7,6 ⟹ Trong X chứa H2.
+) Khí không màu hóa nâu trong không khí là NO.
Tìm số mol NO, H2 trong X bằng phương pháp đường chéo hoặc đặt ẩn giải hệ.
- BTKL: mH2O = mR + mH2SO4 - mmuối - mX
- BTNT H: nNH4+ = (2nH2SO4 - 2nH2 - 2nH2O) : 4
- BTNT N: nFe(NO3)2 = (nNH4+ + nNO) : 2
- Ion H+ tham gia vào các quá trình sau:
4H+ + NO3- + 3e → NO + 2H2O
10H+ + NO3- + 3e → NH4+ + 3H2O
2H+ + 2e → H2
2H+ + O2- → H2O
⟹ nH+ = 4nNO + 10nNH4+ + 2nH2 + 2nO2-
⟹ nO2- ⟹ nFe3O4
⟹ mMg = mR - mFe(NO3)2 - mFe3O4 ⟹ %mMg
Giải chi tiết:
- Xét hỗn hợp khí X:
+) MX = 7,6 ⟹ Trong X chứa H2.
+) Khí không màu hóa nâu trong không khí là NO.
Đặt nNO = x mol và nH2 = y mol.
⟹ ⟹ x = 0,05; y = 0,2.
- BTKL: mH2O = mR + mH2SO4 - mmuối - mX = 38,6 + 0,87.98 - 111,46 - 1,9 = 10,26 g ⟹ nH2O = 0,57 mol.
- BTNT H: nNH4+ = (2nH2SO4 - 2nH2 - 2nH2O) : 4 = (2.0,87 - 2.0,2 - 2.0,57) : 4 = 0,05 mol.
- BTNT N: nFe(NO3)2 = (nNH4+ + nNO) : 2 = (0,05 + 0,05) : 2 = 0,05 mol.
- Ion H+ tham gia vào các quá trình sau:
4H+ + NO3- + 3e → NO + 2H2O
10H+ + NO3- + 3e → NH4+ + 3H2O
2H+ + 2e → H2
2H+ + O2- → H2O
⟹ nH+ = 4nNO + 10nNH4+ + 2nH2 + 2nO2-
⟹ nO2- = (2.0,87 - 4.0,05 - 10.0,05 - 2.0,2) : 2 = 0,32 mol
⟹ nFe3O4 = 0,32/4 = 0,08 mol
⟹ mMg = mR - mFe(NO3)2 - mFe3O4 = 38,36 - 0,05.180 - 0,08.232 = 10,8 gam.
⟹ %mMg = (10,8/38,36).100% ≈ 28,154%.
Đáp án A
Phương pháp giải:
- Xét hỗn hợp khí:
+) MX = 7,6 ⟹ Trong X chứa H2.
+) Khí không màu hóa nâu trong không khí là NO.
Tìm số mol NO, H2 trong X bằng phương pháp đường chéo hoặc đặt ẩn giải hệ.
- BTKL: mH2O = mR + mH2SO4 - mmuối - mX
- BTNT H: nNH4+ = (2nH2SO4 - 2nH2 - 2nH2O) : 4
- BTNT N: nFe(NO3)2 = (nNH4+ + nNO) : 2
- Ion H+ tham gia vào các quá trình sau:
4H+ + NO3- + 3e → NO + 2H2O
10H+ + NO3- + 3e → NH4+ + 3H2O
2H+ + 2e → H2
2H+ + O2- → H2O
⟹ nH+ = 4nNO + 10nNH4+ + 2nH2 + 2nO2-
⟹ nO2- ⟹ nFe3O4
⟹ mMg = mR - mFe(NO3)2 - mFe3O4 ⟹ %mMg
Giải chi tiết:
- Xét hỗn hợp khí X:
+) MX = 7,6 ⟹ Trong X chứa H2.
+) Khí không màu hóa nâu trong không khí là NO.
Đặt nNO = x mol và nH2 = y mol.
⟹ ⟹ x = 0,05; y = 0,2.
- BTKL: mH2O = mR + mH2SO4 - mmuối - mX = 38,6 + 0,87.98 - 111,46 - 1,9 = 10,26 g ⟹ nH2O = 0,57 mol.
- BTNT H: nNH4+ = (2nH2SO4 - 2nH2 - 2nH2O) : 4 = (2.0,87 - 2.0,2 - 2.0,57) : 4 = 0,05 mol.
- BTNT N: nFe(NO3)2 = (nNH4+ + nNO) : 2 = (0,05 + 0,05) : 2 = 0,05 mol.
- Ion H+ tham gia vào các quá trình sau:
4H+ + NO3- + 3e → NO + 2H2O
10H+ + NO3- + 3e → NH4+ + 3H2O
2H+ + 2e → H2
2H+ + O2- → H2O
⟹ nH+ = 4nNO + 10nNH4+ + 2nH2 + 2nO2-
⟹ nO2- = (2.0,87 - 4.0,05 - 10.0,05 - 2.0,2) : 2 = 0,32 mol
⟹ nFe3O4 = 0,32/4 = 0,08 mol
⟹ mMg = mR - mFe(NO3)2 - mFe3O4 = 38,36 - 0,05.180 - 0,08.232 = 10,8 gam.
⟹ %mMg = (10,8/38,36).100% ≈ 28,154%.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho 17,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch HCl dư thấy có 4,48 lít khí H2 (đktc) thoát ra. Khối lượng Cu trong X là
Cho 17,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch HCl dư thấy có 4,48 lít khí H2 (đktc) thoát ra. Khối lượng Cu trong X là
Câu 2:
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một amin X no, đơn chức, mạch hở bằng khí oxi vừa đủ thu được 1,2 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Số đồng phân bậc 1 của X là
Câu 4:
Một loại phân lân có chứa 35% Ca3(PO4)2 về khối lượng, còn lại là các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là
Một loại phân lân có chứa 35% Ca3(PO4)2 về khối lượng, còn lại là các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là
Câu 5:
Cho phản ứng hóa học: NaOH + HCl → NaCl + H2O. Phản ứng hóa học nào sau đây có cùng phương trình ion thu gọn với phản ứng trên?
Câu 9:
Tiến hành thí nghiệm sau:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm 2 ml nước cất.
Bước 2: Nhỏ tiếp vài giọt anilin vào ống nghiệm, sau đó nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch trong ống nghiệm.
Bước 3: Nhỏ tiếp 1 ml dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 2, dung dịch thu được trong suốt.
(b) Sau bước 2, giấy quỳ tím chuyển thành màu xanh.
(c) Sau bước 3, dung dịch thu được trong suốt.
(d) Sau bước 3, trong dung dịch có chứa muối phenylamoni clorua tan tốt trong nước.
(e) Sau bước 2, dung dịch bị vẩn đục.
Số phát biểu đúng là
Tiến hành thí nghiệm sau:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm 2 ml nước cất.
Bước 2: Nhỏ tiếp vài giọt anilin vào ống nghiệm, sau đó nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch trong ống nghiệm.
Bước 3: Nhỏ tiếp 1 ml dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 2, dung dịch thu được trong suốt.
(b) Sau bước 2, giấy quỳ tím chuyển thành màu xanh.
(c) Sau bước 3, dung dịch thu được trong suốt.
(d) Sau bước 3, trong dung dịch có chứa muối phenylamoni clorua tan tốt trong nước.
(e) Sau bước 2, dung dịch bị vẩn đục.
Số phát biểu đúng là
Câu 10:
Đun nóng hỗn hợp etylen glicol và một axit cacboxylic mạch hở (X) có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác, thu được các sản phẩm hữu cơ, trong đó có chất hữu cơ (Y) mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 24,0 gam Y cần dùng 0,825 mol O2, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng 3 : 2. Biết (Y) có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất.
Cho các nhận định sau:
(1) (X) tác dụng với H2 (xúc tác Ni, t0) theo tỉ lệ mol 1 : 2.
(2) Trong (Y) có một nhóm -CH3.
(3) Chất (Y) có công thức phân tử là C6H8O4.
(4) Chất (Y) có hai đồng phân thỏa mãn.
(5) Cho a mol (Y) tác dụng với Na dư thu được a mol H2.
Số nhận định không đúng là
Đun nóng hỗn hợp etylen glicol và một axit cacboxylic mạch hở (X) có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác, thu được các sản phẩm hữu cơ, trong đó có chất hữu cơ (Y) mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 24,0 gam Y cần dùng 0,825 mol O2, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng 3 : 2. Biết (Y) có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất.
Cho các nhận định sau:
(1) (X) tác dụng với H2 (xúc tác Ni, t0) theo tỉ lệ mol 1 : 2.
(2) Trong (Y) có một nhóm -CH3.
(3) Chất (Y) có công thức phân tử là C6H8O4.
(4) Chất (Y) có hai đồng phân thỏa mãn.
(5) Cho a mol (Y) tác dụng với Na dư thu được a mol H2.
Số nhận định không đúng là
Câu 11:
Cho các phát biểu sau:
(1) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
(2) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
(3) Glucozơ thuộc loại monosaccarit.
(4) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.
(5) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành hợp chất màu tím.
(6) Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là
Cho các phát biểu sau:
(1) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
(2) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
(3) Glucozơ thuộc loại monosaccarit.
(4) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.
(5) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành hợp chất màu tím.
(6) Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là
Câu 13:
Cho các phát biểu sau:
(a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở, thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau.
(b) Trong phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3, glucozơ là chất bị khử.
(c) Để rửa ống nghiệm có dính anilin có thể tráng ống nghiệm bằng dung dịch HCl.
(d) Tinh bột và xenlulozơ là hai chất đồng phân của nhau.
(e) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
(f) Thành phần hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có chứa nguyên tố cacbon và nguyên tố hiđro.
Số phát biểu đúng là
Cho các phát biểu sau:
(a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở, thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau.
(b) Trong phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3, glucozơ là chất bị khử.
(c) Để rửa ống nghiệm có dính anilin có thể tráng ống nghiệm bằng dung dịch HCl.
(d) Tinh bột và xenlulozơ là hai chất đồng phân của nhau.
(e) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
(f) Thành phần hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có chứa nguyên tố cacbon và nguyên tố hiđro.
Số phát biểu đúng là