Câu hỏi:
23/07/2024 171Dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa X mol Ca(OH)2 và 2x mol NaOH. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa thu được vào số mol CO2 phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Tỉ lệ b : a là
A. 1 : 7.
B. 2 : 5.
C. 7 : 1.
D. 1 : 6
Trả lời:
Chọn đáp án C
Gải thích:
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Chia m gam hỗn hợp X gồm hai -amino axit là valin và lysin thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Y chứa gam muối. Cho phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Z chứa gam muối. Phần trăm khối lượng của lysin trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
Câu 2:
Hợp chất X có vòng benzen và nhóm chức este. Trong phân tử X, phần trăm khối lượng của oxi lớn hơn 29%. Lấy 1 mol X tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, sản phẩm hữu cơ thu được chỉ là 2 mol chất Y. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất X làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu đỏ.
(b) Số mol NaOH đã tham gia phản ứng là 4 mol.
(c) Khi cho 1 mol X tác dụng hết với dung dịch NaHCO3 trong dung dịch thu được 1 mol khí.
(d) 1 mol chất Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 2 mol HCl.
(e) Khối lượng chất Y thu được là 364 gam.
Số phát biểu đúng là
Câu 3:
Xà phòng hóa hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol, natri oleat (a mol) và natri panmitat (2a mol). Phân tử khối của X là
Câu 4:
Đun hợp chất hữu cơ X (C5H11O2N) với dung dịch NaOH, thu được C2H4O2NNa và chất hữu cơ Y. Cho hơi Y qua CuO (t°), thu được chất hữu cơ Z có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của X là
Câu 6:
Cho a mol Mg và b mol Zn dạng bột vào dung dịch chứa c mol Cu(NO3)2 và d mol AgNO3, thu được dung dịch chứa ba muối (biết ). Quan hệ giữa a, b, c, d là:
Câu 8:
Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa tristearin theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam tristearin và 2 - 2,5 ml dung dịch NaOH nồng độ 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp khoảng 30 phút và khuấy liên tục bằng đũa thủy tinh, thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 - 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ rồi để nguội.
Phát biểu nào sau đây sai?
Câu 10:
Thực hiện phản ứng crackinh pentan một thời gian, thu được 1,792 lít hỗn hợp X gồm bảy hiđrocacbon. Thêm 4,48 lít khí H2 vào X rồi nung với Ni đến phản ứng hoàn toàn thu được 5,6 lít hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm chảy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết thế tích các khí đều đo ở đktc. Giá trị của m là
Câu 11:
Cho các chất sau: axetilen. axit fomic, but-2-in và metyl fomat. Số chất tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được kết tủa là
Câu 13:
Thủy nhân este X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được natri axetat và ancol metylic. Công thức của X là
Câu 14:
Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 5 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH 0,1M vào X, thu được kết tủa. Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 100 ml dung dịch NaOH. Giá trị của m là
Câu 15:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp etyl axetat và metyl fomat, thu được CO2 và m gam H2O. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 49,6 gam. Giá trị của m là