Câu hỏi:
19/07/2024 87Cho X, Y (MX < MY ) là 2 cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của axit oxalic;
Z, T là 2 este (MT – MZ = 14); Y và Z là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 5,76 gam hỗn
hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 3,584 lít O2 (đktc). Mặt khác, cho 5,76 gam E tác dụng vừa đủ
với 100ml dung dịch NaOH 1M thu được 1,4 gam hỗn hợp 3 ancol có số mol bằng nhau. Số mol của
X trong 5,76 gam E là
A. 0,01.
B. 0,02.
C. 0,03.
D. 0,04.
Trả lời:
Đáp án B
5,76 gam E phản ứng vừa đủ 0,1 mol NaOH ® nCOO trong E = 0,1 mol ®
ó Giải đốt: 5,76 gam E + 0,16 mol O2 ® x mol CO2 + y mol H2O.
Bảo toàn khối lượng và bảo toàn O có hệ:
Nhận xét tương quan:
® các chất X, Y, Z, T đều có 4O và 2p trong phân tử || ® nE = 0,05 mol.
Từ đó có số Ctrung bình hỗn hợp E = 0,19 + 0,05 = 3,8.
ó Phân tích: este hai chức bé nhất có thể là 3C: (HCOO)2CH2 nhưng thủy phân cho HCHO không phải là ancol ® để thu được 3 ancol thì Z không thể là trường hợp này được ® ít nhất
Mà X và Y là đồng đẳng kế tiếp nên chỉ có thể xảy ra: mà thôi. Cấu tạo: X là CH2(COOH)2; Y là C2H4(COOH)2; Z là (HCOO)2C2H4 và T là CH3OOCCOOC2H5.
(4Z không thể là (COOCH3)2 vì chỉ có 5C thì không có cấu tạo nào của T cho thêm 2 ancol khác nữa).
Khi đó, hỗn hợp 3 ancol tương ứng là C2H4(OH)2; CH3OH và C2H5OH.
Hỗn hợp này nặng 1,4 gam ® chúng có cùng
Suy ngược lại có 0,01 mol Z và 0,01 mol T, gọi số mol X và Y lần lượt là x, y mol.
Bảo toàn C có:
Giải hệ được x = 0,02 mol; y = 0,01 mol ® Trả lời: số mol X trong hỗn hợp E là 0,02 mol.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Cho dung dịch chứa 0,07 mol NaOH tác dụng với dung dịch chứa 0,01 mol Al2(SO4)3. Sau phản ứng thu được kết tủa có khối lượng là
Câu 3:
Hai chất nào dưới đây tham gia phản ứng trùng ngưng với nhau tạo tơ nilon-6,6?
Câu 4:
Thủy phân triglixerit X sau phản ứng thu được axit oleic (C17H33COOH), axit linoleic
(C17H31COOH) và glixerol. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 76,32 gam oxi thu được 75,24 gam
CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch Br2 1M trong dung môi CCl4. Giá trị
của V là
Câu 5:
Cho khí CO (dư) đi vào ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH (dư), khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm
Câu 6:
Cho 5,04 lít hỗn hợp X (đktc) gồm C2H2 và H2 qua Ni đun nóng, thu được hỗn hợp khí Y
gồm ba hiđrocacbon có tỉ khối so với H2 bằng 14,25. Cho Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch
Br2 dư. Số mol Br2 đã tham gia phản ứng là
Câu 7:
Điện phân dung dịch muối MCln với điện cực trơ. Khi ở catot thu được 16 gam kim loại M thì ở anot thu được 5,6 lít khí duy nhất (đktc). Kim loại M là
Câu 8:
Hỗn hợp E gồm tripeptit X và tetrapeptit Y đều được cấu tạo bởi glyxin và alanin.
Thành phần phần trăm khối lượng nitơ trong X và Y theo thứ tự là 19,36% và 19,44%.
Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp E bằng lượng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch T
chứa 36,34 gam hỗn hợp muối. Tỉ lệ mol X và Y trong hỗn hợp X là
Câu 9:
Kim loại nào sau đây bị thụ động hóa trong dung dịch HNO3 đặc, nguội?
Câu 11:
Hòa tan 4,5 gam tinh thể MSO4.5H2O vào nước được dung dịch X. Điện phân dung dịch X
với điện cực trơ và cường độ dòng điện 1,93A. Nếu thời gian điện phân là t (s) thì thu được
kim loại M ở catot và 156,8 ml khí tại anot. Nếu thời gian điện phân là 2t (s) thì thu được
537,6 ml khí. Biết thể tích các khí đo ở đktc. Kim loại M và thời gian t lần lượt là
Câu 12:
Este X có công thức phân tử C6H10O4. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH,
thu được ba chất hữu cơ Y, Z, T. Biết Y tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
Nung nóng Z với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu được CH4. Phát biểu nào sau đây sai?
Câu 13:
Hiện tượng xảy ra khi sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2 là
Câu 14:
Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại kiềm thổ là
Câu 15:
Dãy gồm các chất đều có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là: