Câu hỏi:
20/07/2024 256Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là
A. 0,224 lít
B. 0,560 lít
C. 0,112 lít
D. 0,448 lít
Trả lời:
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho khí CO qua ống chứa 15,2 gam hỗn hợp gồm CuO và FeO nung nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí B và 13,6 gam chất rắn C. Cho B tác dụng với dung dịch dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Câu 2:
Khử hoàn toàn 32,2 gam hỗn hợp gồm CuO, và ZnO bằng CO ở nhiệt độ cao thu được 25 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại. Cho X tác dụng vừa đủ với dung dịch thì thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Câu 3:
Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là
Câu 4:
Hỗn hợp A gồm CuO và MO theo tỷ lệ mol tương ứng là 1 : 2 (M là kim loại hóa trị không đổi). Cho 1 luồng H2 dư đi qua 3,025 gam A nung nóng thu được hỗn hợp chất rắn B. Để hoà tan hết B cần 40 ml dung dịch HNO3 2,5M và thu được V lít khí NO duy nhất (đktc). Hiệu suất các phản ứng đạt 100%. Kim loại M và giá trị của V là
Câu 5:
Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí trong hỗn hợp khí sau phản ứng là
Câu 6:
Khử hoàn toàn 8,85 gam hỗn hợp gồm CuO, , MgO bằng CO dư (nung nóng) được m gam chất rắn. Dẫn hỗn hợp khí sau phản ứng qua dung dịch dư được 5 gam kết tủa. Giá trị của m là
Câu 7:
Khử hoàn toàn 58 gam hỗn hợp X gồm FeO, cần vừa đủ 22,4 lít (đktc) hỗn hợp CO và H2. Khối lượng sắt sinh ra là
Câu 8:
Cho H2 dư qua 8,14 gam hỗn hợp A gồm CuO, và nung nóng. Sau khi phản ứng xong, thu được 1,44 gam và a gam chất rắn. Giá trị của a là
Câu 9:
Khử hoàn toàn m gam bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào dung dịch dư, thu được 6 gam kết tủa . Giá trị của m là
Câu 10:
Để khử hoàn toàn 30 gam hỗn hợp CuO, FeO, , MgO cần dùng 5,6 lít khí CO (ở đktc). Khối lượng chất rắn sau phản ứng là
Câu 11:
Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam nung nóng. Sau một thời gian thu được 10,44 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, . Hòa tan hết X trong dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 4,368 lít (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của m là
Câu 12:
Chia 47,2 gam hỗn hợp gồm CuO, thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 khử hoàn toàn bằng CO dư ở nhiệt độ cao thu được 17,2 gam 2 kim loại. Phần 2 cho tác dụng vừa đủ với dung dịch loãng, thu được m gam muối. Giá trị của m là
Câu 13:
Khử hoàn toàn 69,6 gam hỗn hợp A gồm FeO, và CuO ở nhiệt độ cao thành kim loại cần 24,64 lít khí CO (đktc) và thu được x gam chất rắn. Cũng cho 69,6 gam A tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch B chứa y gam muối. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy tạo thành z gam kết tủa. Giá trị của x, y, z lần lượt là
Câu 14:
Cho luồng khí CO dư đi qua ống sứ chứa m gam hỗn hợp đốt nóng. Sau phản ứng thấy còn lại 14,14 gam chất rắn. Khí đi ra khỏi ống sứ được hấp thụ vào dung dịch dư thu được 16 gam kết tủa. Giá trị của m là
Câu 15:
Cho khí CO đi qua ống sứ đựng 0,09 mol hỗn hợp A gồm và FeO nung nóng sau một thời gian thu được 10,32 gam chất rắn B. Dẫn khí đi ra khỏi ống sứ vào dung dịch dư thu được 17,73 gam kết tủa. Cho B tác dụng hết với dung dịch dư thu được V lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là