Câu hỏi:
18/07/2024 109Cho một mẩu quặng sắt vào dung dịch HNO3 đặc, nóng (dùng dư) không thấy khí thoát ra. Mẫu quặng đem dùng là
A. Manhetit
B. Xiđerit
C. Hemantit đỏ
D. Pirit
Trả lời:
Đáp án C
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Đốt cháy hoàn toàn 12,48 gam kim loại M trong khí Cl2 dư, thu được 38,04 gam muối. Kim loại M là
Câu 3:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho CrO3 vào dung dịch NaOH loãng, dư.
(b) Cho nước Br2 vào dung dịch chứa NaCrO2 và NaOH.
(c) Cho dung dịch H2SO4 vào dung dịch NaCrO2.
(d) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch CrCl3.
Số thí nghiệm tạo ra muối Cr(VI) là
Câu 4:
Cho các nhận định sau:
(a) Saccarozơ, amilozơ, xenlulozơ đều bị thủy phân trong môi trường axit.
(b) Oxi hóa không hoàn ancol etylic thu được axetanđehit.
(c) Ở trạng thái tinh thể, glyxin tồn tại dưới dạng +H3N-CH2-COO-.
(d) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(e) Nhiệt độ sôi của các axit cacboxylic cao hơn ancol và este có cùng số nguyên tử cacbon.
(g) Độ tan trong nước của các ankylamin tăng dần theo độ giảm của phân tử khối.
Số nhận định đúng là
Câu 5:
Cho 0,15 mol este X đơn chức tác dụng vừa đủ với 150 gam dung dịch NaOH 8%, thu được 172,2 gam dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam rắn khan. Giá trị m là
Câu 6:
Thủy phân este nào sau đây, sản phẩm đều cho được phản ứng tráng gương?
Câu 7:
Đốt cháy hoàn toàn 13,0 gam axit cacboxylic X có mạch không phân nhánh bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 16,5 gam CO2 và 4,5 gam H2O. Công thức phân tử của X là
Câu 9:
Cho các nhận định sau:
(a) CrO3 là chất rắn màu đỏ thẫm, có tính oxi hóa rất mạnh.
(b) Cho dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch Na2CrO4, thu được dung dịch có màu vàng.
(c) Cr2O3 vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH loãng.
(d) Cr và Fe tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư đều theo cùng tỉ lệ mol.
(e) Trong môi trường axit, các muối Cr(III) thể hiện tính oxi hóa.
(g) KCr(SO4)2.12H2O được dùng làm chất cầm màu trong ngành nhuộm vải.
Số nhận định đúng là
Câu 10:
Hỗn hợp X gồm C6H12O6, CH3COOH, C2H4(OH)2 và HO-CH2-CH2-COOH. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 26,84 gam CO2 và 13,14 gam H2O. Giá trị m là
Câu 13:
Thí nghiệm nào sau đây thu được kết tủa sau khi kết thúc phản ứng?
Câu 14:
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Na2O và 7,14 gam Al2O3 trong nước dư, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 1M đến dư vào X, sự phụ thuộc số mol kết tủa và thể tích dung dịch HCl 1M được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị của x là
Câu 15:
Hòa tan hoàn toàn 16,48 gam hỗn hợp gồm M2CO3 (x mol) và MHCO3 (y mol) trong dung dịch HCl loãng dư, thấy thoát ra 4,48 lít khí (đktc). Tỉ lệ x : y là