Câu hỏi:
19/07/2024 150
Cho m gam hỗn X gồm Fe và Al tan hoàn toàn trong 1,2 lít dung dịch HCl 1M (dư), thu được dung dịch Y và thoát ra 10,752 lít H2 (đktc). Mặt khác cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 14,112 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của S+6). Thêm 0,1 mol NaNO3 vào dung dịch Y, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z và thoát ra V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Khối lượng muối có trong Z là
A. 72,93 gam.
A. 72,93 gam.
B. 67,42 gam.
C. 82,34 gam.
D. 54,38 gam.
Trả lời:
Đáp án B
Phương pháp giải:
*TN1: Fe và Al phản ứng với HCl dư tạo Fe2+ và Al3+:
Bảo toàn e ta có: 2nFe + 3nAl = 2nH2 (1)
*TN2: Fe và Al phản ứng với H2SO4 đặc nóng dư tạo Fe3+ và Al3+:
Bảo toàn e ta có: 3nFe + 3nAl = 2nSO2 (2)
Từ (1) và (2) suy ra nFe và nAl.
Xác định thành phần của dd Y.
Khi cho NaNO3 vào Y: 3Fe2+ + 4H+ + NO3- → 3Fe3+ + NO + 2H2O
Tính theo PT ion xác định được thành phần dung dịch Z.
Giải chi tiết:
*TN1: Fe và Al phản ứng với HCl dư tạo Fe2+ và Al3+ sinh ra nH2 = 0,48 mol
Bảo toàn e ta có: 2nFe + 3nAl = 2nH2 = 0,96 (1)
nHCl pư = 2nH2 = 0,96 mol ⟹ nHCl dư = 1,2 - 0,96 = 0,24 mol
*TN2: Fe và Al phản ứng với H2SO4 đặc nóng dư tạo Fe3+ và Al3+ thu được nSO2 = 0,63 mol
Bảo toàn e ta có: 3nFe + 3nAl = 2nSO2 = 1,26 (2)
Từ (1) và (2) suy ra nFe = 0,3 và nAl = 0,12
Vậy Y gồm: Fe2+ (0,3 mol); Al3+ (0,12 mol); H+ (0,24); Cl- (1,2)
Khi cho 0,1 mol NaNO3 vào Y:
3Fe2+ + 4H+ + NO3- → 3Fe3+ + NO + 2H2O
0,18 ← 0,24 → 0,06 → 0,18
Vậy Z gồm:
Fe3+: 0,18 mol
Fe2+: 0,3 - 0,18 = 0,12 mol
Al3+: 0,12 mol
Na+: 0,1
Cl-: 1,2 mol
NO3-: 0,1 - 0,06 = 0,04 mol
⟹ m muối = ∑m ion = 67,42 gam
Đáp án B
Phương pháp giải:
*TN1: Fe và Al phản ứng với HCl dư tạo Fe2+ và Al3+:
Bảo toàn e ta có: 2nFe + 3nAl = 2nH2 (1)
*TN2: Fe và Al phản ứng với H2SO4 đặc nóng dư tạo Fe3+ và Al3+:
Bảo toàn e ta có: 3nFe + 3nAl = 2nSO2 (2)
Từ (1) và (2) suy ra nFe và nAl.
Xác định thành phần của dd Y.
Khi cho NaNO3 vào Y: 3Fe2+ + 4H+ + NO3- → 3Fe3+ + NO + 2H2O
Tính theo PT ion xác định được thành phần dung dịch Z.
Giải chi tiết:
*TN1: Fe và Al phản ứng với HCl dư tạo Fe2+ và Al3+ sinh ra nH2 = 0,48 mol
Bảo toàn e ta có: 2nFe + 3nAl = 2nH2 = 0,96 (1)
nHCl pư = 2nH2 = 0,96 mol ⟹ nHCl dư = 1,2 - 0,96 = 0,24 mol
*TN2: Fe và Al phản ứng với H2SO4 đặc nóng dư tạo Fe3+ và Al3+ thu được nSO2 = 0,63 mol
Bảo toàn e ta có: 3nFe + 3nAl = 2nSO2 = 1,26 (2)
Từ (1) và (2) suy ra nFe = 0,3 và nAl = 0,12
Vậy Y gồm: Fe2+ (0,3 mol); Al3+ (0,12 mol); H+ (0,24); Cl- (1,2)
Khi cho 0,1 mol NaNO3 vào Y:
3Fe2+ + 4H+ + NO3- → 3Fe3+ + NO + 2H2O
0,18 ← 0,24 → 0,06 → 0,18
Vậy Z gồm:
Fe3+: 0,18 mol
Fe2+: 0,3 - 0,18 = 0,12 mol
Al3+: 0,12 mol
Na+: 0,1
Cl-: 1,2 mol
NO3-: 0,1 - 0,06 = 0,04 mol
⟹ m muối = ∑m ion = 67,42 gam
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Đốt cháy hoàn toàn 10,58 gam hỗn hợp X chứa ba este đều đơn chức, mạch hở bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 10,58 gam X cần dùng 0,07 mol H2 (xúc tác, to), thu được hỗn hợp Y. Đun nóng toàn bộ Y với 250 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một ancol Z duy nhất và m gam rắn khan. Giá trị của m là
Đốt cháy hoàn toàn 10,58 gam hỗn hợp X chứa ba este đều đơn chức, mạch hở bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 10,58 gam X cần dùng 0,07 mol H2 (xúc tác, to), thu được hỗn hợp Y. Đun nóng toàn bộ Y với 250 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một ancol Z duy nhất và m gam rắn khan. Giá trị của m là
Câu 4:
Một este no, đơn chức, mạch hở có 48,65% cacbon về khối lượng trong phân tử thì số đồng phân este là
Một este no, đơn chức, mạch hở có 48,65% cacbon về khối lượng trong phân tử thì số đồng phân este là
Câu 7:
Cacbohiđrat X có các tính chất sau:
Tính chất
Hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
Tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
Tác dụng với dung dịch brom
Lên men khi có enzim xúc tác
Hiện tượng
Tạo dung dịch màu xanh lam
Tạo kết tủa trắng bạc
Làm mất màu dung dịch brom
Có khí thoát ra làm đục nước vôi trong
X là
Cacbohiđrat X có các tính chất sau:
Tính chất |
Hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường |
Tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 |
Tác dụng với dung dịch brom |
Lên men khi có enzim xúc tác |
Hiện tượng |
Tạo dung dịch màu xanh lam |
Tạo kết tủa trắng bạc |
Làm mất màu dung dịch brom |
Có khí thoát ra làm đục nước vôi trong |
X là
Câu 8:
Thủy phân este C4H6O2 trong môi trường axit thu được hỗn hợp gồm 2 chất hữu cơ đều có khả năng tráng gương. Công thức cấu tạo của este đó là
Thủy phân este C4H6O2 trong môi trường axit thu được hỗn hợp gồm 2 chất hữu cơ đều có khả năng tráng gương. Công thức cấu tạo của este đó là
Câu 9:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần 2,52 lít khí O2 (đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần 2,52 lít khí O2 (đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là
Câu 10:
Chất X là một khí rất độc, có trong thành phần của khí than. Chất X là
Câu 13:
Cho khí CO qua ống chứa 15,2 gam hỗn hợp (A) gồm CuO và FeO nung nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí (B) và 13,6 gam chất rắn (C). Cho B tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Cho khí CO qua ống chứa 15,2 gam hỗn hợp (A) gồm CuO và FeO nung nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí (B) và 13,6 gam chất rắn (C). Cho B tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là