Câu hỏi:
22/07/2024 164Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg và Al vào dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít khí. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít khí. Thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là:
A. 6,45 gam.
B. 10,20 gam.
C. 14,55 gam.
D. 7,80 gam.
Trả lời:
Với NaOH, chỉ Al phản ứng: nH2 = 0,3 —> nAl = 0,2
Với HCl, cả Mg và Al đều phản ứng —> nMg = 0,4 – 0,3 = 0,1
—> m = 7,8 gam
Chọn D
Với NaOH, chỉ Al phản ứng: nH2 = 0,3 —> nAl = 0,2
Với HCl, cả Mg và Al đều phản ứng —> nMg = 0,4 – 0,3 = 0,1
—> m = 7,8 gam
Chọn D
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Khi đun nóng, kim loại Al tác dụng với chất nào sau đây tạo ra AlCl3?
Câu 7:
Muối Fe2(SO4)3 dễ tan trong nước, khi kết tinh thường ở dạng ngậm nước như Fe2(SO4)3.9H2O. Tên gọi của Fe2(SO4)3 là
Câu 8:
Để m gam hỗn hợp E gồm Al, Fe và Cu trong không khí một thời gian, thu được 34,4 gam hỗn hợp X gồm các kim loại và oxit của chúng. Cho 6,72 lít khí CO qua X nung nóng, thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa 1,7 mol HNO3, thu được dung dịch chỉ chứa 117,46 gam muối và 4,48 lít hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Tỉ khối của T so với H2 là 16,75. Giá trị của m là
Câu 11:
Cho 15,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Al2O3 trong X là
Câu 12:
Dẫn chậm 17,6 gam CO2 vào 500 ml dung dịch Ca(OH)2 0,6M. Phản ứng kết thúc thu được bao nhiêu gam kết tủa?
Câu 13:
Cho 10 gam hỗn hợp các kim loại Mg và Cu tác dụng hết với dung dịch HCl loãng dư thu được 3,36 lít H2 (đkc). Thành phần % theo khối lượng của Mg trong hỗn hợp là
Câu 14:
Nếu M là nguyên tố kim loại kiềm thì oxit của nó có công thức là
Câu 15:
Cho phương trình hóa học sau: Ca(HCO3)2 → CaCO3↓ + CO2 + H2O. Phản ứng này không giải thích được hiện tượng nào dưới đây