Câu hỏi:
21/07/2024 1,186Cho dãy các chất sau: metyl format, đimetyl malonat, saccarozơ, glixerol, etanal, axit fomic, metanal, fructozơ, xenlulozơ. Số chất trong dãy khi đốt cháy hoàn toàn thu được số mol CO2 bằng số O2 phản ứng là
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Trả lời:
Đáp án C
Chú ý: Khi đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ (cấu tạo bở C, H, O)có dạng Cm(H2O)n hay số nguyên tử hiđro gấp đôi số nguyên tử oxi thì sẽ thu được số mol CO2 bằng với số mol O2 phản ứng (Tính chất này nghiệm đúng với các cacbohiđrat).
Chứng minh:
Áp dụng: Các chất trong dãy khi đốt cháy hoàn toàn thu được số mol CO2 bằng số mol O2 phản ứng bao gồm: metyl format HCOOCH3 có dạng C2(H2O)2; đimetyl malonat CH2(COOCH3)2 có dạng C5(H2O)4; saccarozơ C12H22O11 có dạng C12(H2O)11; metanal HCHO có dạng C(H2O); fructozơ C6H12O6 có dạng C6(H2O)6; xenlulozơ (C6H10O5)n có dạng C6n(H2O)5n → Có 6 chất thỏa mãn.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho este X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được natri acrylat và ancol metylic. Công thức phân tử của X là
Câu 3:
Lên men m kg tinh bột, thu được 5 lít dung dịch ancol etylic . Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml và hiệu suất cả quá trình điều chế là 80%. Giá trị của m là
Câu 4:
Paracetamol hay acetaminophen là một thuốc có tác dụng hạ sốt và giảm đau. Công thức cấu tạo của chất này được biểu diễn bởi hình vẽ sau đây:
Số nguyên tử hiđro trong phân tử paracetamol bằng
Câu 5:
Chất nào sau đây vừa phản ứng được với dung dịch NaOH loãng, vừa phản ứng được với dung dịch HCl?
Câu 6:
Đốt cháy hoàn toàn 11,7 gam isoamyl axetat cần vừa đủ V lít O2 ( đktc). Giá trị của V là
Câu 7:
Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu, CuO và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl(loãng, dư), thu được dung dịch Y và còn lại 0,25 gam rắn không tan. Cô cạn Y rồi cho hỗn hợp muối thu được phản ứng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 113,44 gam kết tủa. Mặt khác, hoàn tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch H2SO4 ( đặc, nóng, dư), thu được 5,04 lít SO2 ( đktc, sản phẩm khử duy nhất của S+6). Giá trị của m là
Câu 9:
Cho a mol chất X có công thức phân tử C10H16O4 ( mạch hở) phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ Y và 2a mol chất Z. Đun nóng Z với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp, thu được chất T có tỉ khối so với Z là 0,7. Nhận xét nào sau đây sai?
Câu 10:
Cho m gam hỗn hợp X gồm Na và Ba vào 200 ml dung dịch KHCO3 0,6M và Ca(HCO3)2 0,5M. Sau các phản ứng, khối lượng dung dịch giảm 15,34 gam so với dung dịch ban đầu. Lọc tách kết tủa, thu được dung dịch Y. Nhỏ từ từ dung dịch HCl 1M vào Y cho tới khi vừa có khí thoát ra thì thấy dùng hết 230 ml. Phần trăm khối lượng của Na trong X là
Câu 11:
Cho a mol P2O5 tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 2,5a mol Ca(OH)2. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 11,64 gam rắn khan. Giá trị của a là
Câu 12:
Este E ( đơn chức, mạch hở, phân tử chứa hai liên kết π) có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố . Thủy phân E bằng dung dịch NaOH, thu được sản phẩm có chứa ancol. Số công thứ cấu tạo phù hợp của E là
Câu 13:
Thực hiện các thí nghiệm sau :
(a) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(b) Cho dung dịch FeCl2 vào dung dịch AgNO3 (dư).
(c) Cho kim loại K vào dung dịch Cu(NO3)2 ( dư).
(d) Sục khí CO2 dư vào dung dịch hỗn hợp gồm Ca(OH)2 và BaCl2.
Sau các phản ứng, số thí nghiệm thu được hai kết tủa là:
Câu 15:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai triglixerit mạch hở ( đều tạo từ axit panmitic và axit oleic) cần vừa đủ 50,96 lít O2 ( đktc), thu được b mol CO2 và c mol H2O ( b – c = 0,1). Phần trăm khối lượng của triglixerit có phân tử khối lớn hơn trong X là